Lý thuyết Saccharose và maltose - Hóa 12 Kết nối tri thức>
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11
I. Cấu tạo phân tử
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị \(\alpha \)- glucose và một đơn vị \(\beta \)- fructose qua liên kết \(\alpha \)- 1,2 – glycoside.
Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết \(\alpha \)-1,4 – glycoside.
II. Tính chất hóa học của saccharose
1. Tính chất của polyalcohol
Phân tử saccharose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau, nên dung dịch chất này có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \( \to \) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng thủy phân
Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, tạo thành glucose và fructose
III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
1. Saccharose
- Saccharose là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
- Saccharose được tổng hợp trong thực vật từ glucose và fructose. Được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
2. Maltose
Maltose là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Được ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất bia và chất tạo ngọt cho một số loại bánh kẹo.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA - Hóa 12 Kết nối tri thức