Hóa 12 kntt, giải hóa 12 kết nối tri thức Chương 1. Ester - Lipid - Hóa 12 Kết nối tri thức

Bài 3. Ôn tập chương 1 trang 19 Hóa 12 Kết nối tri thức


Tên gọi của HCOOC2H5 là

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 19 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Tên gọi của HCOOC2H5

A. methyl formate.                                             B. ethyl formate.

C. methyl acetate.                                              D. ethyl acetate.

Phương pháp giải:

Tên của ester đơn chức RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc carboxylic acid.

Lời giải chi tiết:

Tên gọi của HCOOC2H5 là ethyl formate.

→ Chọn B.

CH tr 19 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

A. CH3COOCH2CH2CH3.                                  B. CH3CH2COOCH2CH3.

C. CH3CH2CH2COOCH3.                                   D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Phương pháp giải:

Ester bị thuỷ phân trong môi trường base (như NaOH, KOH): 

Lời giải chi tiết:

Công thức hóa học của sodium butanoate là CH3CH2CH2COONa.

=> Công thức hóa học của acid tạo nên ester X: CH3CH2CH2COOH.

Vì ester X có công thức phân tử C5H10O2 nên alcohol tạo nên X có 1 carbon là CH3OH.

=> Công thức của X là CH3CH2CH2COOCH3.

→ Chọn C.

CH tr 19 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?

A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.

B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH.

C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no.

D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.

Phương pháp giải:

Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid: 

Ester bị thuỷ phân trong môi trường base (như NaOH, KOH): 

Các chất béo có gốc acid không no có thể phản ứng với hydrogen (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp), tạo thành chất béo chứa gốc acid no.

Lời giải chi tiết:

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid (đáp án A) là phản ứng thuận nghịch.

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm như các phản ứng ở đáp án B và D là phản ứng một chiều.

Phản ứng hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no là phản ứng một chiều.

→ Chọn A.

CH tr 19 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Cho các phát biểu sau:

(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.

(3) Chất béo tan tốt trong nước.

(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng một chiều.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 5.

Phương pháp giải:

- Nhiều ester có trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm.  

- Chất béo là triester của glycerol với acid béo. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ.

- Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

- Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid: 

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng: (1), (2), (4).

Phát biểu (3) sai vì chất béo không tan trong nước.

Phát biểu (5) sai vì phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

→ Chọn B.

CH tr 19 Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 19 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Hãy phân loại các chất sau thành hai nhóm là xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:

C15H31COONa; CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na; C17H33COOK.

Phương pháp giải:

Cấu tạo của xà phòng và chất giặt rửa phổ biến thường gồm hai phần:

+ Phần phân cực ("đầu" ưa nước): là nhóm carboxylate (xà phòng) hoặc nhóm sulfate, sulfonate (chất giặt rửa tổng hợp). Phần này có thể hoà tan được trong nước.

+ Phần không phân cực ("đuôi" kị nước): là gốc hydrocarbon có mạch dài (R). Phần này không tan trong nước.

Lời giải chi tiết:

Xà phòng

Chất giặt rửa

C15H31COONa;

C17H33COOK.

CH3[CH2]11OSO3Na;

CH3[CH2]11C6H4SO3Na.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu