Bài 21. Hợp kim trang 99, 100, 101 Hóa 12 Kết nối tri thức>
Khung xe đạp, xe máy, ô tô hay thân vỏ máy bay thường được làm bằng hợp kim.
CH tr 99 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 99 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Khung xe đạp, xe máy, ô tô hay thân vỏ máy bay thường được làm bằng hợp kim. Vậy, hợp kim là gì? Hợp kim có những tính chất khác biệt nào so với kim loại thành phần mà được sử dụng rộng rãi như vậy?
Phương pháp giải:
Nêu khái niệm, tính chất của hợp kim.
Lời giải chi tiết:
- Hợp kim là hợp chất chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
- Hợp kim có những tính chất khác biệt so với kim loại thành phần như như bền dù ở nhiệt độ cao, ít bị ăn mòn; cứng hơn; độ dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn;...
CH tr 99 HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 99 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong đời sống và sản xuất, hợp kim được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. Hãy tìm hiểu và nêu tên gọi, thành phần chính của các hợp kim có đặc điểm sau:
a) Hợp kim nhẹ, bền, dùng để chế tạo các chi tiết của máy bay, ô tô,...
b) Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống.
Phương pháp giải:
Hợp kim là hợp chất chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
Lời giải chi tiết:
a) Hợp kim duralumin nhẹ, bền, dùng để chế tạo các chi tiết của máy bay, ô tô,... Thành phần chính của hợp kim này là nhôm.
b) Thép cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống. Thành phần chính của thép là sắt.
CH tr 99 CH
Trả lời câu hỏi trang 99 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Hãy nêu tên và ứng dụng của một số hợp kim thông dụng của nhôm và sắt.
Phương pháp giải:
Hãy nêu tên và ứng dụng của một số hợp kim thông dụng của nhôm và sắt.
Lời giải chi tiết:
- Các hợp kim thông dụng của nhôm:
+ Hợp kim duralumin (Al – Cu, Mn, Mg, Si): sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.
+ Hợp kim Al – Cr, Mg: đóng tàu thuyền, chi tiết laptop, điện thoại di động.
+ Hợp kim Al – Zn, Mg: sử dụng trong công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, sản xuất những bộ phận cơ cấu chịu lực cao…
- Các hợp kim thông dụng của sắt:
+ Gang: nguyên liệu sản xuất thép, chế tạo dụng cụ đun nấu, chi tiết máy.
+ Thép: vật liệu chế tạo máy, xây dựng, thép không gỉ được dùng làm vật dụng y tế.
+ Hợp kim Fe - Ni: sử dụng trong ngành hàng không, xây dựng, năng lượng.
+ Hợp kim Fe – Mn: sản xuất các bộ phận chịu mài mòn, bánh răng, nồi điện, các chi tiết máy.
+ Hợp kim Fe – W: dụng cụ cắt gọt kim loại, mũi khoan.
CH tr 101
Trả lời câu hỏi trang 101 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Cho biết một số đặc tính vượt trội của các hợp kim: gang, thép và duralumin so với kim loại cơ bản trong hợp kim.
Phương pháp giải:
Hợp kim còn có các tính chất khác hơn so với các đơn chất thành phần như bền dù ở nhiệt độ cao, ít bị ăn mòn; cứng hơn; độ dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn;...
Lời giải chi tiết:
Một số đặc tính vượt trội của các hợp kim so với kim loại cơ bản trong hợp kim:
+ Gang: cứng và giòn hơn sắt.
+ Thép: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn và chịu nhiệt tốt hơn sắt.
+ Duralumin: nhẹ, cứng, bền hơn nhôm.
- Bài 22. Sự ăn mòn kim loại trang 102, 103, 104 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 23. Ôn tập chương 6 trang 107 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại trang 94, 95, 96 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 19. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại trang 89, 90, 91 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 18. Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại trang 87 Hóa 12 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Một số tính chất và ứng dụng của phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IA - Hóa 12 Kết nối tri thức