Bài 44. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất trang 111, 112 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Stanley Miller và Harold Urey đã tái tạo bầu khí quyển ban đầu của Trái Đất trong ống nghiệm và sử dụng tia cực tím và tia sét mô phỏng. Kết quả của thí nghiệm là gì?
44.1
Stanley Miller và Harold Urey đã tái tạo bầu khí quyển ban đầu của Trái Đất trong ống nghiệm và sử dụng tia cực tím và tia sét mô phỏng. Kết quả của thí nghiệm là gì?
A. Các amino acid và các phân tử sinh học khác hình thành.
B. Màng tế bào hình thành.
C. Phân tử RNA hình thành.
D. Phân tử DNA hình thành.
Phương pháp giải:
Dựa vào thí nghiệm hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Kết quả thí nghiệm của Stanley Miller và Harold Urey là sự hình thành hợp chất hữu cơ từ các chất đơn giản.
44.2
Ý nào dưới đây không phải là một bước trong sự xuất hiện của sự sống được đề xuất trong giả thuyết Oparin - Haldane?
A. Ánh sáng gây ra phản ứng hóa học giữa các hợp chất hữu cơ đơn giản trong đại dương nguyên thuỷ.
B. Các phân tử bắt đầu tự sao chép, sử dụng các phân tử khác trong hỗn hợp từ đại dương nguyên thủy làm nguyên liệu.
C. Các giọt nhỏ hình thành, có những giọt có khả năng trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
D. Quang hợp cung cấp oxygen cần thiết cho các phân tử tự sao chép phát triển mạnh và hình thành màng.
Phương pháp giải:
Dựa vào giả thuyết Oparin - Haldane.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Năm 1920, nhà bác học người Nga là Oparin và nhà bác học người Anh là Haldane đã độc lập cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...
44.3
Ý nào dưới đây là trình tự đúng của các chất hóa học được tạo ra trong quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất?
A. Nước, amino acid, nucleic acid và enzyme.
B. Glucose, amino acid, nucleic acid và protein.
C. Amino acid, ammonium phosphate và nucleic acid.
D. Amoniac, amino acid, protein và nucleic acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Trình tự đúng của các chất hóa học được tạo ra trong quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất: Glucose, amino acid, nucleic acid và protein.
44.4
"Sự sống bắt đầu từ giới vô sinh" có nghĩa là
A. sự sống phát sinh tự phát.
B. mô tả sự sống xuất hiện từ các chất hóa học.
C. là một tên gọi khác của chọn lọc tự nhiên.
D. chỉ mô tả sự xuất hiện của những sinh vật nhỏ bé bắt đầu từ bùn đất.
Phương pháp giải:
Dựa vào nghĩa của câu trong ngoặc kép.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
"Sự sống bắt đầu từ giới vô sinh" có nghĩa là sự sống xuất hiện từ các chất hóa học.
44.5
Theo giả thuyết về sự hình thành tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ, sự xuất hiện của các loại tế bào theo thứ tự nào dưới đây?
A. Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực tự dưỡng - Tế bào nhân thực dị dưỡng.
B. Tế bào nhân thực tự dưỡng - Tế bào nhân thực dị dưỡng - Tế bào nhân sơ.
C. Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực dị dưỡng - Tế bào nhân thực tự dưỡng.
D. Tế bào nhân thực dị dưỡng - Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực tự dưỡng.
Phương pháp giải:
Dựa theo giả thuyết về sự hình thành tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Theo giả thuyết về sự hình thành tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ, sự xuất hiện của các loại tế bào theo thứ tự: Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thực dị dưỡng - Tế bào nhân thực tự dưỡng.
44.6
Trong các sự kiện dưới đây, những sự kiện nào giải thích cho sự hình thành tế bào nhân thực dị dưỡng từ tế bào nhân sơ?
(1) Sự hình thành hệ thống màng trong tế bào do màng sinh chất xâm lấn và gấp nếp.
(2) Sự hình thành màng nhân.
(3) Sự cộng sinh của vi khuẩn quang hợp.
(4) Sự cộng sinh của vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí.
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Phương pháp giải:
Quá trình hình thành tế bào nhân thực dị dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
- Những sự kiện giải thích cho sự hình thành tế bào nhân thực dị dưỡng từ tế bào nhân sơ:
(1) Sự hình thành hệ thống màng trong tế bào do màng sinh chất xâm lấn và gấp nếp.
(2) Sự hình thành màng nhân.
(4) Sự cộng sinh của vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí.
- (3) Sai. Sự cộng sinh của vi khuẩn quang hợp là sự kiện giải thích cho sự hình thành tế bào nhân thực tự dưỡng từ tế bào nhân sơ.
44.7
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự tiến hóa của loài người vẫn đang diễn ra.
B. Người có nguồn gốc từ tinh tinh.
C. Người và tinh tinh là hai nhánh tiến hóa khác nhau từ một tổ tiên chung.
D. Tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết quá trình phát sinh và phát triển loài người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Từ tổ tiên chung, vượn người cổ đại và tinh tinh tách thành các nhánh tiến hóa khác nhau. Sau đó, từ nhánh vượn người cổ đại phân nhánh thành nhiều loài. Do đó, người và tinh tinh có mối quan hệ họ hàng chứ không phải người có nguồn gốc từ tinh tinh.
44.8
Trình tự nào về sự tiến hóa của loài người được các nhà khoa học chấp nhận nhiều nhất?
A. Australopithecus → Dryopithecidae → Homo sapiens → Homo habilis.
B. Homo erectus → Homo habilis → Homo sapiens.
C. Australopithecus → Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.
D. Dryopithecidae → Australopithecus → Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.
Phương pháp giải:
Dựa vào sự phát sinh và phát triển loài người
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Trình tự về sự tiến hóa của loài người được các nhà khoa học chấp nhận nhiều nhất: Dryopithecidae → Australopithecus → Homo habilis → Homo erectus → Homo sapiens.
44.9
Vì sao ngày nay trên Trái Đất vẫn còn sự tồn tại của nhiều nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể phức tạp?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết sự phát sinh và phát triển của sự sống
Lời giải chi tiết:
Ngày nay trên Trái Đất vẫn còn sự tồn tại của nhiều nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể đơn giản bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cơ thể phức tạp vì môi trường sống đa dạng, mỗi dạng sống dù có tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp đều tồn tại khi nó thích nghi với môi trường.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều