Bài 24. Acetic acid trang 64, 65 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ như sau: C2H6O, C2H4O2, C2H6O2, C3H8O, C3H6O2. Trong các chất trên, số chất trong phân tử có thể có nhóm – COOH là;
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
24.1
Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ như sau: C2H6O, C2H4O2, C2H6O2, C3H8O, C3H6O2. Trong các chất trên, số chất trong phân tử có thể có nhóm – COOH là;
A. 2 B. 3 C. 1 D. 5
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
C2H4O2, C3H6O2 có chứa nhóm – COOH.
Đáp án A
24.2
Cho CH3COOH và C2H5OH lần lượt tác dụng với Na và giấy quỳ tím. Số lần có khí bay ra và số lần giấy quỳ tím hóa đỏ tương ứng là:
A. 2 và 2 B. 1 và 1 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid và ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Có 2 lần khí thoát và và 1 lần giấy quỳ tím hóa đỏ.
Đáp án D
24.3
Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH, CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là:
A. 2 và 2 B. 5 và 4 C. 4 và 2 D. 4 và 4
Phương pháp giải:
Các hợp chất có nhóm – COOH vừa tác dụng với Na và NaOH.
Các hợp chất có nhóm – OH tác dụng với Na.
Lời giải chi tiết:
Số chất tác dụng với Na là: CH3CH2OH, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3CH2COOH.
Số chất tác dụng với NaOH là: CH3COOH, CH3CH2COOH.
Đáp án C.
24.4
Hai chất hữu cơ A và B cùng có hai nguyên tử carbon trong phân tử và đều là chất lỏng, hòa tan tốt trong nước. Hai chất A và B có thể là cặp chất nào sau đây?
A. CH3COOH và C4H10 B. C2H5OH và C2H4
C. CH3COOH và C2H6 D. CH3COOH và C2H5OH.
Phương pháp giải:
Dựa vào hợp chất A, B có cùng số nguyên tử carbon và tan tốt trong nước.
Lời giải chi tiết:
Cặp chất A và B là CH3COOH và C2H5OH.
Đáp án D
24.5
Chọn các chất thích hợp điền vào các dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ? + ? \( \to \)CH3CH2COOK + H2O
b) CH3COOH + ? \( \to \)? + CO2 + H2O
c) CH3COOH + CaO \( \to \)? + ?
d) ? + NaOH \( \to \)CH3COONa + ?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
a) CH3CH2COOH + KOH \( \to \) CH3CH2COOK + H2O
b) CH3COOH + 2O2 \( \to \)2CO2 + 2H2O
c) CH3COOH + CaO \( \to \) (CH3COO)2Ca + H2O.
d) CH3COOH + Na \( \to \)CH3COONa + ½ H2
24.6
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đkc. Tính V.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
n CH3COOH = 0,1.2 = 0,2 mol
2CH3COOH + Zn \( \to \) (CH3COO)2Zn + H2
0,2 0,1
V H2 = 0,1.24,79 = 2,479 L
24.7
Tính thể tích dung dịch CH3COOH 1M cần dùng để tác dụng hết với 14,8 gam Ca(OH)2. Tính số gam (CH3COO)2Ca tạo thành.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
n Ca(OH)2 = 14,8 : 74 = 0,2 mol
PTHH: 2CH3COOH + Ca(OH)2 \( \to \) (CH3COO)2Ca + 2H2O
0,2 \( \to \) 0,2
m (CH3COO)2Ca = 0,2.158 = 31,6g
24.8
Tìm các chất thích hợp với các chữ A, B, D, X trong các phương trình hóa học sau:
a) A + Cu(OH)2 \( \to \) B + X
b) CH3COOH + CuO \( \to \)B + H2O
c) A + Na2CO3 \( \to \) D + CO2 + X.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
a) 2CH3COOH + Cu(OH)2 (CH3COO)2Cu + 2H2O
b) CH3COOH + 2CuO (CH3COO)2Cu + H2O
c) 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
24.9
Hai chất A, B chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và trong phân tử có cùng số nguyên tử C. Chất A và B tác dụng với nhau có xúc tác H2SO4 đặc và đun nóng tạo thành chất lỏng X và nước. Chất X có mùi thơm và không tan trong nước, trong phân tử X có 4 nguyên tử C. Phân tử A có hai nguyên tử O còn B có một nguyên tử O. Hai chất A và B đều tác dụng với Na, chất A làm quỳ tím hóa đỏ. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, X.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài ta có sơ đồ phản ứng giữa A và B như sau: A + B X + H2O.
Theo sơ đồ trên, tổng số nguyên tử C trong A và B bằng số nguyên tử C có trong X và bằng 4. Vì A, B có số nguyên tử C bằng nhau nên số nguyên tử C trong phân tử A, B đều bằng 2.
Vì A tác dụng với Na, làm quỳ tím hóa đỏ nên chất A có nhóm – COOH. Vậy chất A có công thức cấu tạo là CH3COOH.
Chất B tác dụng với Na và có một nguyên tử O vậy chất B có nhóm – OH. Vì B chỉ có 2 nguyên tử C nên chất B có công thức cấu tạo là CH3CH2OH.
Chất X là ester và có công thức cấu taoh là CH3COOCH2CH3.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều