Bài 15. Tính chất chung của kim loại trang 45, 46, 47 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Kim loại có thể kéo dài thanh sợi, dễ dát mỏng hoặc uốn cong do có
15.1
Kim loại có thể kéo dài thanh sợi, dễ dát mỏng hoặc uốn cong do có
A. Tính dẫn điện B. ánh kim
C. tính dẻo D. tính dẫn nhiệt
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại
Lời giải chi tiết:
Do có tính dẻo nên kim loại có thể kéo dài thanh sợi, dễ dát mỏng hoặc uốn cong.
Đáp án C
15.2
Hai thanh kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm dây dẫn điện?
A. Sắt, vàng B. Nhôm, chì
C. Nhôm, bạc D. Nhôm, đồng
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại.
Lời giải chi tiết:
Nhôm, đồng được sử dụng làm dây dẫn điện
Đáp án D
15.3
Ở điều kiện thường, dãy các kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện giảm dần theo chiều từ trái qua phải?
A. Ag, Cu, Fe, Al, Au B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Al, Fe D. Al, Cu, Fe, Au, Ag.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại.
Lời giải chi tiết:
Au, Ag, Cu, Al, Fe
Đáp án C
15.4
Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại ở điều kiện thường được gọi là
A. tính dẫn điện. B. ánh kim
C. tính dẫn nhiệt D. tính dẻo
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại.
Lời giải chi tiết:
Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại ở điều kiện thường được gọi là ánh kim.
Đáp án B
15.5
Tungsten (W) được dùng để làm sợi đốt bóng đèn là do kim loại này có tính chất vật lí đặc trưng là
A. độ cứng cao B. nhiệt độ nóng chảy cao
C. tính dẫn nhiệt D. dẫn điện tốt
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại
Lời giải chi tiết:
W có nhiệt độ nóng chảy cao.
Đáp án B
15.6
Kim loại nào là chất lỏng ở điều kiện thường, có màu trắng bạc, thường được dùng trong nhiệt kế, áp kế?
A. Bạc B. Nhôm C. Thủy ngân D. Đồng
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại
Lời giải chi tiết:
Thủy ngân được dùng trong nhiệt kế, áp kế.
Đáp án C
15.7
Nhôm là kim loại được dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp (nồi, xoong, ấm, chảo,…). Có ứng dụng này là do nhôm bền, không độc và có tính chất vật lí ưu việt là
A. dẫn điện tốt B. mềm, dẻo
C. có ánh kim D. dẫn nhiệt tốt
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại
Lời giải chi tiết:
Nhôm có tính dẫn nhiệt tốt.
Đáp án D
15.8
Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất trong các kim loại, thường dùng để chế tạo hợp kim không gỉ, có độ bền cơ học cao?
A. Chromium B. Nhôm
C. Sắt D. Đồng
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại
Lời giải chi tiết:
Chromium có độ cứng cao nhất.
Đáp án A
15.9
Ở điều kiện thường, cho biết: Khối lượng riêng của nước là 1,00 g/cm3. Khối lượng riêng của các kim loại K, Na, Mg, Fe lần lượt là 0,86 g/cm3; 0,97 g/cm3; 1,74 g/cm3; 7,90 g/cm3. Khi cho từng mẩu kim loại trên vào nước, số kim loại nổi trên nước là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải:
Dựa vào khối lượng riêng của nước và các kim loại.
Lời giải chi tiết:
K, Na có khối lượng riêng thấp hơn nước nên nổi trên nước.
Đáp án B
15.10
Cặp kim loại nào sau đây đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, Al B. Al, Cu
C. K, Na D. Mg, K
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
K, Na phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Đáp án C
15.11
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch H2SO4.
(2) Cho Ag vào dung dịch H2SO4.
(3) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeSO4.
a) Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
a) (1), (3) có xảy ra phản ứng
b) Zn + H2SO4 \( \to \)ZnSO4 + H2
Fe + CuSO4 \( \to \)FeSO4 + Cu.
15.12
Chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ? + HCl\( \to \) ZnCl2 + H2
b) ? + CuSO4\( \to \)FeSO4 + Cu
c) ? + O2\( \to \)CuO
d) S + ? FeS
e) Zn + ? ZnO + H2
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.
Lời giải chi tiết:
a) Zn
b) Fe
c) Cu
d) Fe
e) H2O.
15.13
Quan sát hình 15.1, mô tả các hiện tượng thí nghiệm. Rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của kim loại với các dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) và sắp xếp khả năng phản ứng theo chiều giảm dần.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
Na > Mg > Fe > Pb > Cu.
15.14
Hình 15.2 mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí H2 bằng phương pháp đẩy không khí.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) Vì sao để thu khí H2 bằng cách đẩy không khí ta phải úp ngược ống nghiệm?
Ngoài cách trên, còn cách thu khí H2 nào khác không? Nêu và giải thích cách thu đó (nếu có).
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học và tỉ khối.
Lời giải chi tiết:
a) Zn + 2HCl \( \to \)ZnCl2 + H2
b) Vì H2 nhẹ hơn không khí nên phải úp ngược ống nghiệm
Có thể thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước. Đặt úp ống nghiệm vào chậu đựng nước rồi cho ống dẫn khí vào.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều