Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo>
Có kiến thức về tài chính, về quảng cáo tiếp thị thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu 1
Hãy đánh dấu ✓vào câu trả lời đúng.
Có kiến thức về tài chính, về quảng cáo tiếp thị thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?
☐ a. Chuyên môn nghiệp vụ.
☐ b. Quản lí, lãnh đạo.
☐ c. Dự báo và kiểm soát rủi ro.
☐ d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☑ a. Chuyên môn nghiệp vụ.
☐ b. Quản lí, lãnh đạo.
☐ c. Dự báo và kiểm soát rủi ro.
☐ d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Giải thích:Có kiến thức về tài chính, về quảng cáo tiếp thị thể hiện năng lực chuyên môn nghiệp vụ vì năng lực chuyên môn nghiệp vụ là khả năng về kiến thức, kỹ năng về một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Cá nhân có kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cao sẽ biết cách vận dụng các kiến thức về khái niệm, quy trình, công cụ, kỹ thuật… để hoàn thành công việc đề ra.
Câu 2
Anh A quyết tâm xây dựng sự nghiệp của mình, điều đó thể hiện năng lực nào của người kinh doanh?
☐ a. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ b. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
☐ c. Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên...
☐ d. Năng động, sáng tạo.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☐ a. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ b. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
☑ c. Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên....
☐ d. Năng động, sáng tạo.
Giải thích:Anh A quyết tâm xây dựng sự nghiệp của mình, điều đó thể hiện năng lực về ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên...
Câu 3
Sau khi khởi nghiệp thành công, anh N, giám đốc công ty dùng chính cổ phần của mình để chia sẻ lại cho các cộng sự đã dốc tâm, dốc sức cùng anh. Điều này thể hiện năng lực kinh doanh nào của người kinh doanh?
☐ a. Quản lí, lãnh đạo.
☐ b. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ c. Chuyên môn nghiệp vụ.
☐ d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☑ a. Quản lí, lãnh đạo.
☐ b. Thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ c. Chuyên môn nghiệp vụ.
☐ d. Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Giải thích:Sau khi khởi nghiệp thành công, anh N, giám đốc công ty dùng chính cổ phần của mình để chia sẻ lại cho các cộng sự đã dốc tâm, dốc sức cùng anh. Điều này thể hiện năng lực quản lí, lãnh đạo của anh N.
Câu 4
Chị T buồn rầu vì nghi ngờ nhân viên tài chính có gian lận trong quá trình làm việc mà chưa tìm được bằng chứng, đây là hạn chế về
☐ a. thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ b. dự báo và kiểm soát rủi ro.
☐ c. quản lí, lãnh đạo.
☐ d. ý chí, khát vọng dồi mới, vươn lên.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☑ a. thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin.
☐ b. dự báo và kiểm soát rủi ro.
☐ c. quản lí, lãnh đạo.
☐ d. ý chí, khát vọng dồi mới, vươn lên.
Giải thích:Chị T buồn rầu vì nghi ngờ nhân viên tài chính có gian lận trong quá trình làm việc mà chưa tìm được bằng chứng, đây là hạn chế về năng lực thiết lập quan hệ, nắm bắt thông tin của chị T.
Câu 5
Doanh nghiệp cần làm gì để đáp ứng sự biến động của thị trường?
☐ a. Mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
☐ b. Nắm bắt và triển khai các cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
☐ c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, truyền thông để chiếm lĩnh thị trường.
☐ d. Liên kết với nhiều đơn vị địa phương để có thể dễ dàng thâm nhập được thị trường.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☐ a. Mở rộng thị trường để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
☑ b. Nắm bắt và triển khai các cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
☐ c. Đẩy nhanh việc quảng cáo, truyền thông để chiếm lĩnh thị trường.
☐ d. Liên kết với nhiều đơn vị địa phương để có thể dễ dàng thâm nhập được thị trường.
Giải thích:Doanh nghiệp cần nắm bắt và triển khai các cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp để đáp ứng sự biến động của thị trường.
Câu 6
“Tôi có những gì?” là câu hỏi thể hiện
☐ a. điểm mạnh của bản thân.
☐ b. điểm yếu của bản thân.
☐ c. cơ hội thị trưởng.
☐ d. thách thức gặp phải.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☑ a. điểm mạnh của bản thân.
☐ b. điểm yếu của bản thân.
☐ c. cơ hội thị trưởng.
☐ d. thách thức gặp phải.
Giải thích:“Tôi có những gì?” là câu hỏi thể hiện điểm mạnh của bản thân.
Câu 7
Sự phát triển của thị trường, đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, đây là yếu tố
☐ a. điểm mạnh của doanh nghiệp.
☐ b. điểm yếu của doanh nghiệp.
☐ c. cơ hội thị trường.
☐ d. thách thức gặp phải.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 7. Năng lực cần thiết của người kinh doanh – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
☐ a. điểm mạnh của doanh nghiệp.
☐ b. điểm yếu của doanh nghiệp.
☑ c. cơ hội thị trường.
☐ d. thách thức gặp phải.
Giải thích:Sự phát triển của thị trường, đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, đây là yếu tố cơ hội thị trường.
LT 1
Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Năng lực về chuyên môn nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất của người kinh doanh.
b. Khát khao của bản thân sẽ dẫn dắt và định hướng quá trình học tập và rèn luyện năng lực kinh doanh.
c. Để tạo ra động lực cho nhân viên, doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến tiền lương mà còn thể hiện sự tôn trọng và tạo cơ hội cho người lao động phát huy hết năng lực của bản thân.
d. Sức mạnh nội tại của bản thân quan trọng hơn cơ hội bên ngoài.
Phương pháp giải:
Đọc các nhận định và bày tỏ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình với các nhận định đó. Giải thích.
Lời giải chi tiết:
a. Đồng tình. Để kinh doanh thành công, người kinh doanh cần có năng lực về chuyên môn nghiệp vụ.
b. Đồng tình. Khát khao và đam mê có thể thúc đẩy người kinh doanh học hỏi và phát triển năng lực kinh doanh của họ.
c. Đồng tình. Người lao động khi đi làm ngoài tiền lương ra còn quan tâm đến các chính sách đãi ngộ, cơ hội thăng tiến trong tương lai và cả cơ hội thể hiện năng lực bản thân.
d. Đồng tình. Sức mạnh nội tại, như khả năng tự quản lý, sự kiên nhẫn, và khả năng tự động động viên, có thể giúp người kinh doanh vượt qua khó khăn và tận dụng cơ hội bên ngoài.
LT 2
Sắp xếp các yếu tố dưới đây vào đúng nội dung.
a. Khả năng thuyết trình.
b. Nhiều doanh nghiệp cung ứng nguyên vật liệu.
c. Có kiến thức tài chính.
d. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
e. Cần nhiều nhân sự.
g. Người tiêu dùng quan tâm.
h. Năng lực đàm phán yếu.
i. Nhà nước khuyến khích đầu tư.
k. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm.
Yếu tố bên trong điểm mạnh, điểm yếu |
Yếu tố bên ngoài cơ hội, thách thức |
|
|
Phương pháp giải:
Đọc các yếu tố và sắp xếp các yếu tố đó vào đúng nội dung trong bảng.
Lời giải chi tiết:
LT 3
Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trong quá trình quản lí doanh nghiệp của mình, anh K luôn công bằng với mọi nhân viên. Anh tạo ra cho mọi người niềm tin, sự tôn trọng, điều đó khiến mọi nhân viên đều cố gắng hết mình trong công việc. Ngoài ra, anh còn thể hiện sự hiểu biết rộng rãi trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp nên được nhân viên vô cùng kính nể. Nhờ vậy, doanh nghiệp của anh ít có biến động về nhân sự và gặt hái được nhiều thành công.
- Anh K đã phát huy tốt năng lực kinh doanh nào?
- Năng lực kinh doanh của bản thân đã mang lại cho anh A kết quả gì?
Phương pháp giải:
Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Anh K đã phát huy tốt năng lực: quản lí, lãnh đạo; chuyên môn, nghiệp vụ.
- Kết quả: Nhân viên cố gắng hết mình trong công việc, nhân viên kính nể anh, doanh nghiệp của anh ít có biến động về nhân sự và gặt hái được nhiều thành công.
LT 4
Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện yêu cầu.
Sau khi tốt nghiệp Đại học, gia đình cho anh D một khoản vốn để mở doanh nghiệp thương mại. Anh thuê mặt bằng lớn đề mở cửa hàng, thuê nhân viên cũng như đầu tư trang thiết bị tốt. Nhưng sau hai năm kinh doanh, cửa hàng vẫn chưa có lãi và có nguy cơ phá sản. Tâm sự với bạn, anh nhận được lời khuyên rằng: “Có tiền chưa phải là tất cả, cậu phải có nhiều thứ khác quan trọng không kém, đó chính là năng lực cần thiết của người làm kinh doanh như giao tiếp để tạo niềm tin và động lực cho người lao động.... Cậu thuê nhân viên nhưng không bao quát hết nội dung làm việc của họ, như vậy không ổn. Cậu chưa đủ kinh nghiệm để nhìn ra được các cơ hội kinh doanh cũng như chưa đủ quyết tâm trong kinh doanh" Anh D ngẫm nghĩ và quyết định thu hẹp quy mô, thực hiện từ quy mô nhô để học hỏi kinh nghiệm, trau dồi bản thân nhiều năng lực kinh doanh hơn nữa để có cơ hội thành công.
- Cho biết đánh giá của em về cách thành lập doanh nghiệp của anh D.
Phương pháp giải:
Đọc tình huống và thực hiện yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
- Anh D dường như chưa có sự chuẩn bị kĩ lưỡng trước khi bắt đầu kinh doanh. Anh D còn thiếu nhiều năng lực trong kinh doanh.
- Bài học cho bản thân: Việc liên tục học hỏi và trau dồi kỹ năng và năng lực kinh doanh là quan trọng để phát triển và thành công trong kinh doanh. Bên cạnh đó, cần xây dựng một đội ngũ làm việc tích cực và quản lý nhân viên là một yếu tố quan trọng trong thành công kinh doanh.
VD
Em hãy sưu tầm ba tấm gương doanh nhân thành đạt và cho biết em học hỏi được năng lực gì thông qua các tấm gương đó.
Phương pháp giải:
Sưu tầm ba tấm gương doanh nhân thành đạt và cho biết em học hỏi được năng lực gì thông qua các tấm gương đó.
Lời giải chi tiết:
1. Warren Buffett
Warren Edward Buffett sinh ngày 30 tháng 8 năm 1930 tại Omaha, tiểu bang Nebraska, Hoa Kỳ, là một trùm doanh nhân, nhà đầu tư và nhà từ thiện người Mỹ. Ông là nhà đầu tư thành công nhất thế giới, cổ đông lớn nhất kiêm giám đốc hãng Berkshire Hathaway, và được tạp chí Forbes xếp ở vị trí người giàu thứ bảy thế giới với tài sản ước chừng 100,6 tỷ USD tính đến tháng 4/2021.
- Năng lực đầu tư và quản lý tài chính: Warren Buffett được biết đến như là một trong những nhà đầu tư hàng đầu thế giới. Học cách phân tích cơ hội đầu tư, quản lý tài sản và định giá công ty có thể giúp tăng cường khả năng quản lý tài chính.
- Kỷ luật và kiên nhẫn: Warren Buffett nổi tiếng với sự kỷ luật và kiên nhẫn trong việc đầu tư. Điều này là một năng lực quan trọng để đối mặt với biến động thị trường và đạt được lợi nhuận bền vững.
2. Elon Musk
Elon Reeve Musk FRS (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1971), là một kỹ sư, nhà tài phiệt, nhà phát minh, doanh nhân công nghệ và nhà từ thiện người Mỹ gốc Nam Phi. Ông cũng là
công dân mang hai quốc tịch Nam Phi và Canada. Ông là người sáng lập, CEO và kỹ sư trưởng/nhà thiết kế của SpaceX; nhà đầu tư ban đầu, CEO và kiến trúc sư sản phẩm của Tesla, Inc.; người sáng lập The Boring Company; đồng sáng lập của Neuralink; đồng sáng lập và đồng chủ tịch ban đầu của OpenAI. Elon Musk là người giàu nhất thế giới vào thời điểm hiện tại, khi tài sản ròng của ông vượt mốc 273 tỷ đô la vào tháng 4 năm 2022.
- Sáng tạo và tư duy tương lai: Elon Musk là một trong những doanh nhân hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và du lịch vũ trụ. Học cách nghĩ sáng tạo, tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới có thể giúp chúng ta tận dụng cơ hội thị trường.
- Tập trung vào mục tiêu lớn: Elon Musk luôn tập trung vào mục tiêu lớn và dự án thách thức. Khả năng định hướng và thực hiện những dự án có phạm vi lớn có thể là một năng lực quan trọng cho doanh nhân.
Oprah Gail Winfrey (tên khai sinh Oprah Gail Winfrey; sinh ngày 29 tháng 1 năm 1954) là một nữ giám đốc truyền thông, diễn viên, người dẫn chương trình trò chuyện, nhà sản xuất truyền hình và nhà từ thiện người Mỹ. Bà được biết đến với chương trình trò chuyện The Oprah Winfrey Show, đây là chương trình truyền hình được đánh giá cao nhất trong lịch sử và được phát sóng trên toàn quốc trong vòng 25 năm liên tục, từ năm 1986 đến 2011 từ Chicago. Được mệnh danh là "Nữ hoàng của mọi phương tiện truyền thông", bà là người Mỹ gốc Phi giàu nhất thế kỷ XX và là tỷ phú da đen đầu tiên của Bắc Mỹ, cũng như được đánh giá là nhà từ thiện da đen vĩ đại nhất trong lịch sử nước Mỹ. Đến năm 2007, trong một vài thời điểm, bà cũng được đánh giá là người phụ nữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới.
- Quản lí, lãnh đạo: Oprah Winfrey đã xây dựng đế chế truyền thông của mình bằng kĩ năng lãnh đạo tài ba.
- Ý chí, khát vọng đổi mới, vươn lên: Oprah đã tập trung vào làm việc với những dự án có ý nghĩa và đóng góp cho cộng đồng. Học cách kết hợp kinh doanh với mục tiêu xã hội có thể mang lại giá trị dài hạn cho doanh nghiệp.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo