Đề thi thử THPTQG - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A.

    Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng

     

  • B.

    Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

     

  • C.

    Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

     

  • D.

    Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Câu 2 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

  • A.

    Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít

     

  • B.

    Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp

     

  • C.

    Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc

     

  • D.

    Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi

Câu 3 :

Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

  • A.

    Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

     

  • B.

    Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị

     

  • C.

    Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam

     

  • D.

    Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên

Câu 4 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?

  • A.

    Người cày có ruộng

     

  • B.

    Không một tấc đất bỏ hoang

     

  • C.

    Tăng gia sản xuất

     

  • D.

    Tấc đất, tấc vàng

Câu 5 :

Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?

  • A.

    Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

     

  • B.

    Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947

     

  • C.

    Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950

     

  • D.

    Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952

Câu 6 :

Sự kiện nào đã châm ngòi cho sự bùng nổ của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?

  • A.

    Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911)

     

  • B.

    Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912)

     

  • C.

    Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911)

     

  • D.

    Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911)

Câu 7 :

Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích

  • A.

    khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh

  • B.

    củng cố quốc phòng an ninh

  • C.

    xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

  • D.

    công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Câu 8 :

Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?

  • A.

    Đức

     

  • B.

    Mông Cổ

     

  • C.

    Trung Quốc

     

  • D.

    Triều Tiên

Câu 9 :

Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?

  • A.

    Khởi nghĩa Ba Tơ.

     

  • B.

    Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

     

  • C.

    “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

     

  • D.

    Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 10 :

Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

  • A.

    Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh

     

  • B.

    Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng

     

  • C.

    Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ

     

  • D.

    Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

Câu 11 :

Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc) đầu năm 1930?

  • A.

    Đông Dương cộng sản đảng

     

  • B.

    An Nam cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 12 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Câu 13 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?

  • A.

    Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội

     

  • B.

    Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

     

  • C.

    Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển

     

  • D.

    Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Câu 14 :

Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?

  • A.

    Phong trào Đông Dương đại hội

     

  • B.

    Đón rước phái viên và toàn quyền mới

     

  • C.

    Đấu tranh nghị trường

     

  • D.

    Đấu tranh báo chí

Câu 15 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

  • A.

    Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

     

  • B.

    Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972

     

  • C.

    Hiệp định Pari năm 1973

     

  • D.

    Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Câu 16 :

Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) thuộc hình thức nào?

  • A.

    Chính phủ vô sản

     

  • B.

    Chính phủ tư sản

     

  • C.

    Chính phủ liên hiệp

     

  • D.

    Chính phủ công- nông

Câu 17 :

Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

  • A.

    Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới

     

  • B.

    Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

     

  • D.

    Để tập trung phát triển kinh tế

Câu 18 :

Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A.

    Chỉ thị toàn dân kháng chiến

     

  • B.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

     

  • C.

    Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

     

  • D.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Câu 19 :

Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?

  • A.

    Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị

     

  • B.

    Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự

     

  • C.

    Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc

     

  • D.

    Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước

Câu 20 :

 Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

  • A.

    Đảng Lập hiến

     

  • B.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

     

  • C.

    Tân Viêt Cách mạng đảng

     

  • D.

    Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 21 :

Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là

  • A.

    Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao

     

  • B.

    Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết

     

  • C.

    Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện

     

  • D.

    Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều

Câu 22 :

Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?

  • A.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • B.

    Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • C.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

  • D.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga

Câu 23 :

Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

  • A.

    Hiệp định Giơnevơ (1954)

     

  • B.

    Hiệp định Pari (1973)

     

  • C.

    Hiệp định Viêng Chăn (1973)

     

  • D.

    Hiệp định Pari (1991)

Câu 24 :

Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong năm 1946-1949 là gì?

  • A.

    Chưa lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh

  • B.

    Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến

  • C.

    Đất nước bị chia cắt

  • D.

    Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân ở lục địa Trung Quốc

Câu 25 :

Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây không còn?

  • A.

    Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ

     

  • B.

    Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh

     

  • C.

    Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn

     

  • D.

    Chủ nghĩa khủng bố

Câu 26 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920-1930 là

  • A.

    Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam

     

  • B.

    Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

     

  • C.

    Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

     

  • D.

    Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 27 :

Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?

  • A.

    Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam

  • B.

    Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tế Việt Nam

  • C.

    Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam

  • D.

    Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 28 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến phong trào yêu nước trở thành một nhân tố đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

  • A.

    Do phong trào yêu nước đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc

  • B.

    Do lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin có khả năng giải phóng dân tộc

  • C.

    Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh

  • D.

    Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa

Câu 29 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh không xuất phát từ lý do nào sau đây?

  • A.

    Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

  • B.

    Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản

  • C.

    Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933

  • D.

    Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Câu 30 :

Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là

  • A.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  • B.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  • C.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.

  • D.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.

Câu 31 :

Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?

  • A.

    Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”

     

  • B.

    Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt

     

  • C.

    Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương

     

  • D.

    Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để

Câu 32 :

Đâu không phải là lý do để người Mĩ lựa chọn Ngô Đình Diệm trở thành quân bài chính ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

  • A.

    Tinh thần chống cộng quyết liệt

  • B.

    Có xuất thân công giáo

  • C.

    Không có xu hướng thân Pháp trước đây

  • D.

    Không có mối liên hệ với triều đình Huế trước đây

Câu 33 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) là gì?

  • A.

    Quy mô chiến tranh

  • B.

    Lực lượng quân đội nòng cốt

  • C.

    Tính chất chiến tranh

  • D.

    Kết quả

Câu 34 :

Anh(chị) hãy chỉ ra điểm tương đồng về điều kiện phát động của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-1975)

  • A.

    Đều nhận được sự đồng thuận của phe XHCN

  • B.

    Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới

  • C.

    Phong trào cách mạng thế giới bước vào giai đoạn thoái trào

  • D.

    Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc

Câu 35 :

Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

  • A.

    Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân

     

  • B.

    Lo sợ trước sức mạnh của thực dân Pháp

     

  • C.

    Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù

     

  • D.

    Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài

Câu 36 :

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

 

  • A.

    mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia

     

  • B.

    đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh

     

  • C.

    hình thức, phương pháp đấu tranh

     

  • D.

    đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Câu 37 :

Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối?

 

  • A.

    Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý

     

  • B.

    Khảo sát trên một phạm vi rộng

     

  • C.

    Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý

     

  • D.

    Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến

Câu 38 :

“Ôi sáng xuân nay, Xuân 41

Trắng rừng biên giới nở hoa mơ

Bác về, im lặng, con chim hót

Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ...”

Theo anh (chị), những câu thơ trên đã nhắc đến sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam?

  • A.

    Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941.

  • B.

    Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam.

  • C.

    Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Quảng Tây.

  • D.

    Nguyễn Ái Quốc được trả tự do.

Câu 39 :

Nhận xét nào sau đây là sai về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ?

  • A.

    Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta.

  • B.

    Đây là chiến dịch diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo.

  • C.

    Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía.

  • D.

    Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác.

Câu 40 :

Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)

“Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua

Thắng trận tin vui khắp nước nhà

Nam- Bắc thi đua đánh giặc Mĩ

Tiến lên!  Toàn thắng ắt về ta.”

  • A.

    Phong trào Đồng Khởi 1959-1960

     

  • B.

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

     

  • C.

    Cuộc tiến công chiến lược 1972

     

  • D.

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A.

    Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng

     

  • B.

    Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

     

  • C.

    Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

     

  • D.

    Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau năm 1950 và kết quả của Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) để suy luận

Lời giải chi tiết :

Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới.

Câu 2 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

  • A.

    Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít

     

  • B.

    Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp

     

  • C.

    Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc

     

  • D.

    Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi không phải là điều kiện khách quan thuận lợi, mà là điều kiện chủ quan để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Câu 3 :

Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

  • A.

    Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

     

  • B.

    Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị

     

  • C.

    Thái Nguyên, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Nam

     

  • D.

    Quảng Trị, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Tiên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ở tỉnh lị. Đây là các địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước.

Câu 4 :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu gì?

  • A.

    Người cày có ruộng

     

  • B.

    Không một tấc đất bỏ hoang

     

  • C.

    Tăng gia sản xuất

     

  • D.

    Tấc đất, tấc vàng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở Việt Nam (1954 - 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, đưa nông dân làm chủ đồng ruộng, nông thôn. Chính vì thế, ý nghĩa của cuộc cải cách ruộng đất cũng là làm cho khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực.

Câu 5 :

Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?

  • A.

    Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

     

  • B.

    Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947

     

  • C.

    Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950

     

  • D.

    Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc, Trung ương Đảng đã có chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

Câu 6 :

Sự kiện nào đã châm ngòi cho sự bùng nổ của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?

  • A.

    Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911)

     

  • B.

    Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức (2-1912)

     

  • C.

    Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911)

     

  • D.

    Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ngày 9-5-1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” nhưng thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc. Sự kiện này đã gây nên một làn sóng căm phẫn công khai trong quần chúng nhân dân và trong tầng lớp tư sản, châm ngòi cho một cuộc cách mạng – Cách mạng Tân Hợi (1911)

Câu 7 :

Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích

  • A.

    khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh

  • B.

    củng cố quốc phòng an ninh

  • C.

    xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

  • D.

    công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bị thiệt hại nặng nề do chiến tranh và bị các nước tư bản bao vây cấm vận nên kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đề ra và thực hiện nhằm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

Câu 8 :

Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?

  • A.

    Đức

     

  • B.

    Mông Cổ

     

  • C.

    Trung Quốc

     

  • D.

    Triều Tiên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo nội dung của Hội nghị Ianta về phân chia phạm vi đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh có quy định: Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; …

Câu 9 :

Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?

  • A.

    Khởi nghĩa Ba Tơ.

     

  • B.

    Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

     

  • C.

    “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

     

  • D.

    Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước - khởi nghĩa từng phần để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh không thuộc thời kì khởi nghĩa từng phần vì nó được đưa ra từ tháng 5-1944 - tức là thời kì chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 10 :

Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

  • A.

    Khởi động cuộc Chiến tranh lạnh

     

  • B.

    Quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng

     

  • C.

    Nguy cơ chiến tranh thế giới mới bùng nổ

     

  • D.

    Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự ra đời của NATO (1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.

Câu 11 :

Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc) đầu năm 1930?

  • A.

    Đông Dương cộng sản đảng

     

  • B.

    An Nam cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long (Trung Quốc) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, với sự tham dự của đại biểu Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng. Đông Dương Cộng sản liên đoàn sau đó mới xin gia nhập.

Câu 12 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại diễn biến Chiến tranh lạnh, suy luận

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh lạnh là chiến tranh không đổ máu, không tiếng súng, thực chất là cuộc chạy đua giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô, đại diện cho hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực vũ trang, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Cuộc chiến tranh lạnh diễn ra trên bốn thập kỉ, thực tế chưa từng có cuộc xung đột trực tiếp nhưng những ảnh hưởng của nó lan rộng khắp thế giới => Chiến tranh lạnh là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

Câu 13 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?

  • A.

    Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội

     

  • B.

    Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

     

  • C.

    Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển

     

  • D.

    Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động:

- Nông dân: bị mất ruộng, bần cùng hóa.

- Công nhân: thất nghiệp, đồng lương giảm sút.

- Tiểu tư sản: đời sống bấp bênh.

- Tư sản: gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.

Câu 14 :

Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?

  • A.

    Phong trào Đông Dương đại hội

     

  • B.

    Đón rước phái viên và toàn quyền mới

     

  • C.

    Đấu tranh nghị trường

     

  • D.

    Đấu tranh báo chí

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động và tổ chức nhân dân họp để thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. Quần chúng sôi nổi tham gia vào các cuộc mít tinh, hội họp.

=> Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào Đông Dương Đại hội.

Câu 15 :

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

  • A.

    Cuộc tiến công chiến lược năm 1972

     

  • B.

    Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972

     

  • C.

    Hiệp định Pari năm 1973

     

  • D.

    Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam  đã buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không dính líu đến công việc của miền Nam. Từ đó căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”

Câu 16 :

Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) thuộc hình thức nào?

  • A.

    Chính phủ vô sản

     

  • B.

    Chính phủ tư sản

     

  • C.

    Chính phủ liên hiệp

     

  • D.

    Chính phủ công- nông

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tại kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) đã thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến - tức là chính phủ này không phải là của riêng một giai cấp nào mà có sự tham gia của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

Câu 17 :

Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

  • A.

    Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới

     

  • B.

    Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

     

  • D.

    Để tập trung phát triển kinh tế

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Năm 1972, tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quốc và Liên Xô mở ra một chiều hướng mới trong quan hệ giữa 3 nước. Tuy nhiên, các chuyến thăm này thực chất cũng là sự hòa hoãn giữa các nước lớn, qua đó hạn chế sự giúp đỡ của các nước này cho phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 18 :

Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

  • A.

    Chỉ thị toàn dân kháng chiến

     

  • B.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

     

  • C.

    Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

     

  • D.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 19 :

Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?

  • A.

    Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị

     

  • B.

    Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự

     

  • C.

    Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc

     

  • D.

    Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế

Câu 20 :

 Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

  • A.

    Đảng Lập hiến

     

  • B.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

     

  • C.

    Tân Viêt Cách mạng đảng

     

  • D.

    Việt Nam Quốc dân đảng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.

Câu 21 :

Một trong những khó khăn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 là

  • A.

    Kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao

     

  • B.

    Tình trạng tham những mới khắc phục gần hết

     

  • C.

    Sự nghiệp văn hóa có sự cải thiện

     

  • D.

    Tích lũy nội bộ nền kinh tế chưa nhiều

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phần hạn chế của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến năm 1990 để trả lời

Lời giải chi tiết :

Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm tăng; chưa có tích lũy nội bộ từ nền kinh tế. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp. Tình trạng tham nhũng, tiêu cực chưa được khắc phục

Câu 22 :

Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?

  • A.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • B.

    Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • C.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

  • D.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phần những nét chung về khu vực Đông Bắc Á để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn bao gồm 4 quốc gia là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

Câu 23 :

Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

  • A.

    Hiệp định Giơnevơ (1954)

     

  • B.

    Hiệp định Pari (1973)

     

  • C.

    Hiệp định Viêng Chăn (1973)

     

  • D.

    Hiệp định Pari (1991)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng hợp lịch sử Việt Nam, Lào, Campuchia từ năm 1945-1991 để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết đã cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng.

=> Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhân các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 24 :

Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong năm 1946-1949 là gì?

  • A.

    Chưa lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh

  • B.

    Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến

  • C.

    Đất nước bị chia cắt

  • D.

    Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân ở lục địa Trung Quốc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kết quả của cuộc nội chiến để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946-1949 đã chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn tích phong kiến. Tuy nhiên trên thực tế cuộc cách mạng này mới giải phóng được lục địa Trung Quốc, còn khu vực các đảo, tô giới của phương Tây ở trên biển vẫn chưa xóa bỏ được. Phải lần lượt đến năm 1997, 1999, họ mới thu hồi được chủ quyền với Hồng Công và Ma Cao. Còn Đài Loan đến nay vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát.

Câu 25 :

Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tình trạng xung đột quân sự ở nhiều khu vực khi Chiến tranh lạnh đã chấm dứt, mâu thuẫn Đông- Tây không còn?

  • A.

    Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ

     

  • B.

    Hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh

     

  • C.

    Sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước lớn

     

  • D.

    Chủ nghĩa khủng bố

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại những cuộc xung đột sau Chiến tranh lạnh để tìm ra nguyên nhân.

Lời giải chi tiết :

Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, những cuộc xung đột vẫn xảy ra ở bán đảo Ban căng, một số nước châu Phi và Trung Á. Nguyên nhân chính là do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ bùng lên dữ dội, khi mâu thuẫn Đông- Tây không còn nữa.

Câu 26 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920-1930 là

  • A.

    Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam

     

  • B.

    Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

     

  • C.

    Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

     

  • D.

    Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 là xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam- con đường cách mạng vô sản (1920). Từ đó đặt nền tảng cho những hoạt động của Người trong thời gian tiếp theo.

Câu 27 :

Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?

  • A.

    Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam

  • B.

    Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tế Việt Nam

  • C.

    Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam

  • D.

    Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó.

- Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.

=> Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin.

Câu 28 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến phong trào yêu nước trở thành một nhân tố đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

  • A.

    Do phong trào yêu nước đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc

  • B.

    Do lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin có khả năng giải phóng dân tộc

  • C.

    Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh

  • D.

    Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa các nhân tố đưa đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước

- Sở dĩ phong trào yêu nước lại trở thành một nhân tố đưa đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là do:

+ Do chủ nghĩa Mác Lênin có khả năng giải phóng dân tộc. Điều này đã được chứng minh qua thực tiễn cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

+ Do Việt Nam đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc trong bối cảnh cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh kéo dài

+ Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc: chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào Việt Nam sau khi Nguyễn Ái Quốc đã cải biến nó cho phù hợp với tình hình, diễn đạt nó trở thành tiếng nói của dân tộc, phù hợp với đa số nhân dân nên được người dân ủng hộ, đi theo

Câu 29 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh không xuất phát từ lý do nào sau đây?

  • A.

    Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

  • B.

    Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản

  • C.

    Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933

  • D.

    Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm tình hình khu vực Nghệ- Tĩnh để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như:

- Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa

- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để

- Nghệ- Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông

- Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây.

Đáp án C: không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào 1930 – 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 30 :

Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là

  • A.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  • B.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.

  • C.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.

  • D.

    Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế lịch sử.

Lời giải chi tiết :

Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 là:     

1. Trần Phú: Đầu năm 1927, đồng chí được cử sang học tại trường Đại học Phương Đông, Liên Xô. Tháng 04-1930, Trần Phú về nước được bổ sung vào Ban chấp hành Trung ương Đảng và được giao trách nhiệm khởi thảo bản Luận cương chính trị của Đảng. Bản luận cương này được Hội nghị trung ương lần thứ nhất họp ở Hương Cảng (Trung Quốc) tháng 10-1930 thông qua. Cũng tại Hội nghị này Trần Phú được cử làm Tổng Bí thư của Đảng cộng sản Đông Dương.

2. Lê Hồng Phong: Tháng 03-1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng diễn ra tại Ma Cao (Trung Quốc), đồng chí Lê Hồng Phong được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng. Tháng 07 - 1935, đồng chí đi dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII và được cử làm uỷ viên dự khuyết Ban chấp hành Quốc tế cộng sản.

3. Hà Huy Tập: Tháng 07-1936, đồng chí Hà Huy Tập cùng với đồng chí Lê Hồng Phong triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng ở Thượng Hải (Trung Quốc) để bổ sung nghị quyết của trung ương trước tình hình mới. Tại hội nghị này, đồng chí Hà Huy Tập được bầu làm Tổng Bí thư thay đồng chí Lê Hồng Phong. Sau đó, đồng chí trở về Sài Gòn cùng cơ quan Trung ương Đảng trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng trong cả nước.

4. Nguyễn Văn Cừ: Tháng 03-1938, Ban chấp hành Trung ương Đảng họp quyết định thành lập Mặt trận thống nhất dân chủ. Cũng tại Hội nghị này, đồng chí Nguyễn Văn Cừ được bầu làm Tổng Bí thư thay đồng chí Hà Huy Tập. Sau đó, đồng chí vào hoạt động tại Sài Gòn. Phong trào cách mạng lên cao, địch theo dõi đồng chí rất sát, rồi chúng trục xuất đồng chí ra khỏi Nam Bộ. Trở ra Hà Nội, đồng chí chú trọng việc thành lập Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương, trực tiếp chỉ đạo báo chí công khai của Đảng.

Câu 31 :

Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?

  • A.

    Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”

     

  • B.

    Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt

     

  • C.

    Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương

     

  • D.

    Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Thất bại trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ không tiếp tục leo lên một nấc thang chiến tranh là chiến tranh tổng lực, mà Mĩ lại rút dần lực lượng quân Mĩ và đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”, tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” và mở rộng quy mô ra toàn Việt Nam

Câu 32 :

Đâu không phải là lý do để người Mĩ lựa chọn Ngô Đình Diệm trở thành quân bài chính ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

  • A.

    Tinh thần chống cộng quyết liệt

  • B.

    Có xuất thân công giáo

  • C.

    Không có xu hướng thân Pháp trước đây

  • D.

    Không có mối liên hệ với triều đình Huế trước đây

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quan điểm chính trị của Ngô Đình Diệm để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Để xây dựng 1 chính quyền tay sai có thể ngăn chặn được làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam, người Mĩ cần tìm 1 nhân vật có tinh thần chống cộng nhiệt tình và không có tư tưởng thân Pháp

Ngô Đình Diệm là một người dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam, có tinh thần chống cộng quyết liệt và trước đây không có xu hướng thân Pháp. Hơn nữa Ngô Đình Diệm còn là người theo công giáo, có thể nhận được sự ủng hộ của giáo hội công giáo và chính khách Mĩ (thời đó giáo hội công giáo có xu hướng chống cộng). Một điểm cộng nữa là Ngô Đình Diệm thành thạo tiếng Anh

=> Ngô Đình Diệm là ứng cử viên sáng giá nhất trong những quân bài dân tộc chủ nghĩa, chống cộng ở Việt Nam để trở thành người lãnh đạo miền Nam Việt Nam sau năm 1954

Đáp án D: Ngô Đình Diệm từng làm quan trong triều đình Huế

Câu 33 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) là gì?

  • A.

    Quy mô chiến tranh

  • B.

    Lực lượng quân đội nòng cốt

  • C.

    Tính chất chiến tranh

  • D.

    Kết quả

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” để so sánh, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Cả chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” đều thuộc hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, diễn ra trên quy mô toàn Việt Nam và đều bị phá sản.

Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giữa hai chiến lược này là lực lượng quân đội nòng cốt. Nếu như quân đội Mĩ là lực lượng chủ chốt trong cuộc “chiến tranh cục bộ”, thì quân đội Việt Nam Cộng hòa lại là lực lượng chủ chốt trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 34 :

Anh(chị) hãy chỉ ra điểm tương đồng về điều kiện phát động của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-1975)

  • A.

    Đều nhận được sự đồng thuận của phe XHCN

  • B.

    Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới

  • C.

    Phong trào cách mạng thế giới bước vào giai đoạn thoái trào

  • D.

    Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới trong những năm 1954- 1975 để phân tích, so sánh.

Lời giải chi tiết :

Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện cục diện hai cực, hai phe bao trùm, chi phối các mối quan hệ quốc tế. Việt Nam chính là nơi diễn ra những cuộc đụng đầu lịch sử trong thế kỉ XX.

Câu 35 :

Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

  • A.

    Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân

     

  • B.

    Lo sợ trước sức mạnh của thực dân Pháp

     

  • C.

    Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù

     

  • D.

    Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thái độ của triều đình Nguyễn để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân chủ yếu khiến Triều đình Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là do sai lầm trong nhận thức về kẻ thù. Triều đình Nguyễn đứng đầu là vua Tự Đức ban đầu chỉ nghĩ rằng người Pháp đến Việt Nam chỉ để đòi những quyền lợi buôn bán nên chấp nhận đàm phán nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, chứ không nhận thức được dã tâm xâm lược của chúng

Câu 36 :

So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

 

  • A.

    mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia

     

  • B.

    đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh

     

  • C.

    hình thức, phương pháp đấu tranh

     

  • D.

    đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

*Mục tiêu đấu tranh:

- Phong trào Cần Vương: đánh Pháp giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.

- Khởi nghĩa nông dân Yên Thế: đánh Pháp để tự vệ, giành quyền lợi thiết thực, giữ đất, giữ làng.

=> Mục tiêu đấu tranh cũng quy định tính chất:

- Phong trào Cần Vương mang tính chất là phong trào theo khunh hướng phong kiến mang tính dân tộc sâu sắc.

- Khởi nghĩa nông dân Yên Thế mang tính tự vệ.

*Lực lượng tham gia:

- Phong trào Cần Vương: văn thân, sĩ phu, nông dân.

- Khởi nghĩa nông dân Yên Thế: chỉ có nông dân.

Câu 37 :

Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối?

 

  • A.

    Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý

     

  • B.

    Khảo sát trên một phạm vi rộng

     

  • C.

    Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý

     

  • D.

    Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911-1920 diễn ra trên phạm vi rộng lớn. Người đã đi khắp các châu lục, dừng lại nghiên cứu khá lâu ở ba nước đế quốc lớn là Mĩ, Anh, Pháp. Đặc biệt ngay từ đầu quá trình đó đã được gắn với hoạt động lao động. Đây là cơ sở quan trọng để Nguyễn Ái Quốc rút ra cho mình được những kết luận đúng đắn về các cuộc cách mạng tư sản và cách mạng tháng Mười Nga (1917).

Câu 38 :

“Ôi sáng xuân nay, Xuân 41

Trắng rừng biên giới nở hoa mơ

Bác về, im lặng, con chim hót

Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ...”

Theo anh (chị), những câu thơ trên đã nhắc đến sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam?

  • A.

    Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 - 1941.

  • B.

    Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam.

  • C.

    Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Quảng Tây.

  • D.

    Nguyễn Ái Quốc được trả tự do.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào những sự kiện của lịch sử Việt Nam năm 1941 cùng quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để liên hệ trả lời.

Lời giải chi tiết :

Ngày 28 - 1 - 1941, sau hơn 30 năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 39 :

Nhận xét nào sau đây là sai về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ?

  • A.

    Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta.

  • B.

    Đây là chiến dịch diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo.

  • C.

    Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía.

  • D.

    Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét đặc điểm của chiến dịch Điện Biên Phủ

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A chọn vì chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

- Đáp án B loại vì cả 2 bên có sự chuẩn bị chu đáo.

- Đáp án C loại vì cả 2 bên huy động lực lượng lớn vào chiến dịch này.

- Đáp án D loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ có tác động quyết định đến mặt trận ngoại giao.

Câu 40 :

Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)

“Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua

Thắng trận tin vui khắp nước nhà

Nam- Bắc thi đua đánh giặc Mĩ

Tiến lên!  Toàn thắng ắt về ta.”

  • A.

    Phong trào Đồng Khởi 1959-1960

     

  • B.

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

     

  • C.

    Cuộc tiến công chiến lược 1972

     

  • D.

    Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời

Lời giải chi tiết :

Bốn câu thơ trên là bài thơ chúc tết của chủ tịch Hồ Chí Minh năm 1968, đồng thời là hiệu lệnh nổ súng của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968