Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?

  • A.

    Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối

  • B.

    Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ

  • C.

    Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp

  • D.

    Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa

Câu 2 :

Đâu không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra?

  • A.

    Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

     

  • B.

    Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới

     

  • C.

    Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên

     

  • D.

    Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp

Câu 3 :

Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?

  • A.

    Hội nghị tháng 11-1940

     

  • B.

    Hội nghị tháng 5-1941

     

  • C.

    Hội nghị tháng 2- 1943

     

  • D.

    Hội nghị tháng 3-1945

Câu 4 :

Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc) đầu năm 1930?

  • A.

    Đông Dương cộng sản đảng

     

  • B.

    An Nam cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 5 :

Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

  • A.

    Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp

     

  • B.

    Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp

     

  • C.

    Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc

     

  • D.

    Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức

Câu 6 :

Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế nào?

  • A.

    Nắm được quyền chủ động trên chiến trường

     

  • B.

    Giữ thế cầm cự trên chiến trường

     

  • C.

    Lâm vào thế bị động, phòng ngự

     

  • D.

    Liên tục phản công nhưng đều thất bại

Câu 7 :

Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp (1929)

     

  • B.

    Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930)

     

  • C.

    Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929)

     

  • D.

    Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập

Câu 8 :

Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm

  • A.

    Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • B.

    Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • C.

    Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • D.

    Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Câu 9 :

Đâu không phải là luận điểm để chứng minh cho sự việc: Nhật đảo chính Pháp lại tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?

  • A.

    Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định

  • B.

    Quân Nhật đã gục ngã

  • C.

    Tầng lớp trung gian hoang mang

  • D.

    Quần chúng cách mạng muốn hành động

Câu 10 :

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

  • A.

    Mọi người đều tham gia Việt Minh

     

  • B.

    Có lực lượng du kích phát triển sớm

     

  • C.

    Sớm hình thành các Hội Cứu quốc

     

  • D.

    Có phong trào quần chúng tốt từ trước

Câu 11 :

Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?

  • A.

    Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

     

  • B.

    Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.

     

  • C.

    Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

     

  • D.

    Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.

Câu 12 :

Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?

  • A.

    Hiệp định Ianta 1945

  • B.

    Hiệp định Sơ bộ 1946

  • C.

    Hiệp định Giơnevơ 1954

  • D.

    Hiệp định Paris năm 1973

Câu 13 :

Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc

  • A.

    Hội nghị Ianta

  • B.

    Hội nghị Xan Phranxico

  • C.

    Hội nghị Pốtxđam

  • D.

    Hội nghị Pari

Câu 14 :

Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu bằng sự kiện nào?

  • A.

    Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

     

  • B.

    Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ

     

  • C.

    Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

     

  • D.

    Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông

Câu 15 :

Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào?

  • A.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

     

  • B.

    Kháng chiến nhất định thắng lợi.

     

  • C.

    Tuyên ngôn độc lập.

     

  • D.

    Đường Kách mệnh.

Câu 16 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Câu 17 :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

  • A.

    Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

     

  • B.

    Hòa bình, hợp tác và phát triển.

     

  • C.

    Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

     

  • D.

    Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

Câu 18 :

Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

  • A.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

  • B.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt

  • C.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

  • D.

     Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc

Câu 19 :

Nguyên nhân khách quan nào đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  • A.

    Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất

     

  • B.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương

     

  • C.

    Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân

     

  • D.

    Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít

Câu 20 :

Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài?

  • A.

    Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

     

  • B.

    Chiến dịch Việt Bắc thu- đông

     

  • C.

    Chiến dịch Biên giới thu- đông

     

  • D.

    Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ

Câu 21 :

Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?

  • A.

    Khủng hoảng kinh tế

     

  • B.

    2 triệu người dân Việt Nam chết đói

     

  • C.

    Cách mạng bùng nổ trong cả nước

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Câu 22 :

Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng sắt và máu” trên cơ sở lấy lực lượng nào làm chỗ dựa?

  • A.

    Công nhân, địa chủ và tư sản dân tộc

     

  • B.

    Nông dân, công nhân và tiểu tư sản

     

  • C.

    Binh lính người Việt trong quân đội Pháp

     

  • D.

    Tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc

Câu 23 :

Đâu là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

  • A.

    SEATO

     

  • B.

    NATO

     

  • C.

    CENTO

     

  • D.

    ANZUS

Câu 24 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?

  • A.

    Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

  • B.

    Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)

  • C.

    Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

  • D.

    Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

Câu 25 :

Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A.

    Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng

     

  • B.

    Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

     

  • C.

    Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

     

  • D.

    Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Câu 26 :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?

  • A.

    Trung Hoa Dân Quốc, Pháp

     

  • B.

    Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • C.

    Anh, Pháp

     

  • D.

    Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ

Câu 27 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) là

  • A.

    Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội

     

  • B.

    Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài

     

  • C.

    Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.

     

  • D.

    Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù

Câu 28 :

Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?

  • A.

    Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

     

  • B.

    Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954

     

  • C.

    Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955

     

  • D.

    Hiệp thương thống nhất hai miền

Câu 29 :

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

  • A.

    Phát triển mạnh

  • B.

    Phục hồi và phát triển

  • C.

    Khủng hoảng trầm trọng

  • D.

    Phát triển không ổn định

Câu 30 :

Trong giai đoạn 1919-1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?

  • A.

    Nam Phong

  • B.

    Trung Bắc tân văn

  • C.

    Đảng Lập hiến

  • D.

    Hội Phục Việt

Câu 31 :

Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào

  • A.

    Chỉ thị toàn dân kháng chiến

     

  • B.

    Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

     

  • C.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

     

  • D.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Câu 32 :

Quyết định nào của Liên hợp quốc đã có tác động trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi năm 1960?

  • A.

    Nghị quyết phi thực dân hóa

  • B.

    Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

  • C.

    Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân

  • D.

    Hiến chương Liên hợp quốc

Câu 33 :

Đâu không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á

  • A.

    Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

  • B.

    Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng

  • C.

    Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả

  • D.

    Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động

Câu 34 :

Nguyên nhân trực tiếp khiến Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

  • A.

    Do chủ trương đấu tranh chống phát xít của Quốc tế cộng sản

  • B.

    Do thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu

  • C.

    Do chính sách nới lỏng ở thuộc địa của chính phủ Pháp

  • D.

    Do lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau phong trào 1930-1931

Câu 35 :

Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là

  • A.

    Pháp

     

  • B.

    Anh

     

  • C.

    Trung Hoa Dân Quốc

     

  • D.

Câu 36 :

Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?

  • A.

    “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

     

  • B.

    “Đánh chắc, thắng chắc”.

     

  • C.

    “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

     

  • D.

    “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Câu 37 :

Phát biểu ý kiến của anh (chị) về ý kiến sau đây: Việt Nam hoàn toàn bị động khi cuộc chiến tranh Việt -  Pháp bùng nổ tháng 12-1946

  • A.

    Đúng. Vì thực dân Pháp là người phát động cuộc chiến tranh này

  • B.

    Sai. Vì Việt Nam đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ ngay từ đầu

  • C.

    Đúng. Vì thực dân Pháp có ưu thế áp đảo Việt Nam trong giai đoạn đầu

  • D.

    Sai. Vì Việt Nam đã có sự chuẩn bị và chủ động phát động kháng chiến

Câu 38 :

Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn tới việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin của phong trào yêu nước trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A.

    Việt Nam đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc

     

  • B.

    Lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin có khả năng giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh

     

  • D.

    Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa

Câu 39 :

Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là

  • A.

    Hoàng Hoa Thám

     

  • B.

    Quang Trung

     

  • C.

    Lê Hồng Phong 2

     

  • D.

    Trần Đình

Câu 40 :

Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

  • A.

    Trần Cừ

     

  • B.

    Phan Đình Giót

     

  • C.

    La Văn Cầu

     

  • D.

    Bế Văn Đàn

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?

  • A.

    Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối

  • B.

    Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ

  • C.

    Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp

  • D.

    Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến ít nhiều song chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối. Kinh tế Đông Dương ngày càng bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

=> Đáp án D: kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa không phải là sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp.

Câu 2 :

Đâu không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra?

  • A.

    Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

     

  • B.

    Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới

     

  • C.

    Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên

     

  • D.

    Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tháng 6 -1950, Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong chiến dịch Biên giới nhằm:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Câu 3 :

Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?

  • A.

    Hội nghị tháng 11-1940

     

  • B.

    Hội nghị tháng 5-1941

     

  • C.

    Hội nghị tháng 2- 1943

     

  • D.

    Hội nghị tháng 3-1945

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại Hội nghị Trung ương (11-1939) nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Câu 4 :

Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long (Trung Quốc) đầu năm 1930?

  • A.

    Đông Dương cộng sản đảng

     

  • B.

    An Nam cộng sản đảng

     

  • C.

    Đông Dương cộng sản liên đoàn

     

  • D.

    Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long (Trung Quốc) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì, với sự tham dự của đại biểu Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng. Đông Dương Cộng sản liên đoàn sau đó mới xin gia nhập.

Câu 5 :

Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?

  • A.

    Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp

     

  • B.

    Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp

     

  • C.

    Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc

     

  • D.

    Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ đã ghi rõ : Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng và tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp

Câu 6 :

Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế nào?

  • A.

    Nắm được quyền chủ động trên chiến trường

     

  • B.

    Giữ thế cầm cự trên chiến trường

     

  • C.

    Lâm vào thế bị động, phòng ngự

     

  • D.

    Liên tục phản công nhưng đều thất bại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trải qua 8 năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp thiệt hai ngày càng nặng nề. Quân Pháp trên chiến trường ngày càng lâm vào thế phòng ngự bị động. Trước sự sa lầy và thất bại đó, Pháp buộc phải đề ra một kế hoạch quân sự mới. Ngày 7-5-1953, với sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch Nava.

Câu 7 :

Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp (1929)

     

  • B.

    Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930)

     

  • C.

    Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929)

     

  • D.

    Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929), thực dân Pháp tăng cường các hoạt động khủng bố khiến cho nhiều cơ sở của Việt Nam Quốc dân Đảng bị phá vỡ. Bị động trước tình thế, những nhà lãnh đạo chủ chốt của đảng đã quyết định dốc toàn bộ lực lượng thực hiện cuộc bạo động cuối cùng để “không thành công cũng thành nhân”. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái nổ ra đêm ngày 9-2-1930 và nhanh chóng thất bại. Từ đây, vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đã chấm dứt cùng sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 8 :

Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm

  • A.

    Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • B.

    Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • C.

    Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ

     

  • D.

    Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 9 :

Đâu không phải là luận điểm để chứng minh cho sự việc: Nhật đảo chính Pháp lại tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?

  • A.

    Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định

  • B.

    Quân Nhật đã gục ngã

  • C.

    Tầng lớp trung gian hoang mang

  • D.

    Quần chúng cách mạng muốn hành động

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tình hình Đông Dương sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Nhật đảo chính Pháp đã tạo ra tình trạng khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương vì:

- Chính quyền Pháp đã tan rã nhưng chính quyền Nhật chưa ổn định

- Tầng lớp trung gian hoang mang

- Quần chúng cách mạng muốn hành động

Thời điểm này Nhật đang đóng vai trò thống trị Đông Dương => Quân Nhật lúc này chưa gục ngã.

Câu 10 :

Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

  • A.

    Mọi người đều tham gia Việt Minh

     

  • B.

    Có lực lượng du kích phát triển sớm

     

  • C.

    Sớm hình thành các Hội Cứu quốc

     

  • D.

    Có phong trào quần chúng tốt từ trước

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền để loại trừ

Lời giải chi tiết :

Cao Bằng là nơi có phong trào quần chúng tốt từ trước. Nhiều chi bộ Đảng đã được thành lập trong trong những năm 30 của thế kỉ XX. Người dân rất tích cực tham gia vào các phong trào đấu tranh do Đảng Cộng sản phát động. Do đó sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa.

=> Căn cứ địa cách mạng ngoài yếu tố về vị trí địa lí, địa thế thì cần cố cơ sở phát triển cách mạng. Cao Bằng được chọn vì có phong trào quần chúng tốt tử trước – đây là yếu tố “nhân hòa” quan trọng nhất.

Câu 11 :

Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?

  • A.

    Phát động phong trào tăng gia sản xuất.

     

  • B.

    Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.

     

  • C.

    Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.

     

  • D.

    Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để giải quyết nạn đói, chính phủ lâm thời đã đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong nước, nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước. Hưởng ứng lời kêu gọi của chủ tịch Hồ Chí Minh, trên khắp cả nước, nhân dân lập ra “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn… để nấu rượu

Câu 12 :

Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?

  • A.

    Hiệp định Ianta 1945

  • B.

    Hiệp định Sơ bộ 1946

  • C.

    Hiệp định Giơnevơ 1954

  • D.

    Hiệp định Paris năm 1973

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Hiêp định Sơ bộ được kí kết (6-3-1946), Pháp mới công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

- Phải đến Hiệp định Giơnevơ, Pháp mới công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 13 :

Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc

  • A.

    Hội nghị Ianta

  • B.

    Hội nghị Xan Phranxico

  • C.

    Hội nghị Pốtxđam

  • D.

    Hội nghị Pari

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hội nghị Ianta đã quyết định “thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới”.

=> Hội nghị Ianta đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 14 :

Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu bằng sự kiện nào?

  • A.

    Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

     

  • B.

    Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ

     

  • C.

    Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

     

  • D.

    Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Khoa học – kĩ thuật Liên Xô phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

Câu 15 :

Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào?

  • A.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

     

  • B.

    Kháng chiến nhất định thắng lợi.

     

  • C.

    Tuyên ngôn độc lập.

     

  • D.

    Đường Kách mệnh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cuối bản Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

Câu 16 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại diễn biến Chiến tranh lạnh, suy luận

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh lạnh là chiến tranh không đổ máu, không tiếng súng, thực chất là cuộc chạy đua giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô, đại diện cho hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực vũ trang, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Cuộc chiến tranh lạnh diễn ra trên bốn thập kỉ, thực tế chưa từng có cuộc xung đột trực tiếp nhưng những ảnh hưởng của nó lan rộng khắp thế giới => Chiến tranh lạnh là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

Câu 17 :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

  • A.

    Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

     

  • B.

    Hòa bình, hợp tác và phát triển.

     

  • C.

    Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

     

  • D.

    Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hòa bình, hợp tác và phát triển.

Câu 18 :

Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

  • A.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

  • B.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt

  • C.

    Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

  • D.

     Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các cường quốc đồng minh => Hội nghị Ianta được triệu tập (4 – 11/2/1945).

Câu 19 :

Nguyên nhân khách quan nào đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  • A.

    Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất

     

  • B.

    Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương

     

  • C.

    Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân

     

  • D.

    Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc trong cuộc chiến tranh chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, tạo điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam đứng lên Tổng khởi nghĩa.

Câu 20 :

Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài?

  • A.

    Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

     

  • B.

    Chiến dịch Việt Bắc thu- đông

     

  • C.

    Chiến dịch Biên giới thu- đông

     

  • D.

    Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 21 :

Cuối năm 1944 – đầu năm 1945, Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đã dẫn đến hậu quả gì cho Việt Nam?

  • A.

    Khủng hoảng kinh tế

     

  • B.

    2 triệu người dân Việt Nam chết đói

     

  • C.

    Cách mạng bùng nổ trong cả nước

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Những chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp- Nhật như thu thóc tạ, nhổ lúa trồng đay, cướp đoạt ruộng đất, cưỡng bức mua lương thực với giá rẻ mạt…đã dẫn đến nạn đói cuối năm 1944- đầu năm 1945 với gần 2 triệu người Việt Nam bị chết đói.

Câu 22 :

Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng sắt và máu” trên cơ sở lấy lực lượng nào làm chỗ dựa?

  • A.

    Công nhân, địa chủ và tư sản dân tộc

     

  • B.

    Nông dân, công nhân và tiểu tư sản

     

  • C.

    Binh lính người Việt trong quân đội Pháp

     

  • D.

    Tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng sắt và máu”, chú trọng lấy binh lính người Việt trong quân đội Pháp làm lực lượng chủ lực

Câu 23 :

Đâu là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

  • A.

    SEATO

     

  • B.

    NATO

     

  • C.

    CENTO

     

  • D.

    ANZUS

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ngày 4-4-1949, Mĩ và các nước phương Tây đã thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 24 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?

  • A.

    Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

  • B.

    Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)

  • C.

    Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

  • D.

    Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những diễn biến của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX như: sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935 và sự kiện mặt trận nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm chính quyền và thi hanh những chính sách nới lỏng ở thuộc địa là điều kiện khách quan dẫn tới sự việc Đảng cộng sản Đông Dương quyết định đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939.

Đáp án D: là điều kiện chủ quan dẫn đến chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong phong trào 1936 – 1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 25 :

Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A.

    Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng

     

  • B.

    Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

     

  • C.

    Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

     

  • D.

    Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau năm 1950 và kết quả của Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) để suy luận

Lời giải chi tiết :

Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới.

Câu 26 :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của quân đội nước nào?

  • A.

    Trung Hoa Dân Quốc, Pháp

     

  • B.

    Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc

     

  • C.

    Anh, Pháp

     

  • D.

    Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc bên cạnh quân đội Nhật Bản đã đóng quân ở đây từ trước, còn có sự hiện diện của quân Trung Hoa Dân Quốc

Câu 27 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) là

  • A.

    Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội

     

  • B.

    Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài

     

  • C.

    Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.

     

  • D.

    Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp là nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Tuy nhiên, thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”; buộc địch phải bị động chuyển sang “đánh lâu dài”.

Câu 28 :

Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?

  • A.

    Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

     

  • B.

    Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954

     

  • C.

    Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955

     

  • D.

    Hiệp thương thống nhất hai miền

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc

Câu 29 :

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

  • A.

    Phát triển mạnh

  • B.

    Phục hồi và phát triển

  • C.

    Khủng hoảng trầm trọng

  • D.

    Phát triển không ổn định

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhìn chung, những năm 1936 - 1939 là giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp

Câu 30 :

Trong giai đoạn 1919-1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?

  • A.

    Nam Phong

  • B.

    Trung Bắc tân văn

  • C.

    Đảng Lập hiến

  • D.

    Hội Phục Việt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra Đảng Lập hiến. Cơ quan ngôn luận của đảng là tờ Diễn đàn Đông Dương và Tiếng dội An Nam.

Câu 31 :

Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào

  • A.

    Chỉ thị toàn dân kháng chiến

     

  • B.

    Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

     

  • C.

    Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

     

  • D.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến để trả lời

Lời giải chi tiết :

Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946)

Câu 32 :

Quyết định nào của Liên hợp quốc đã có tác động trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi năm 1960?

  • A.

    Nghị quyết phi thực dân hóa

  • B.

    Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

  • C.

    Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân

  • D.

    Hiến chương Liên hợp quốc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ hiểu biết thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Tuyên bố về trao trả độc lập cho các dân tộc thuộc địa (nghị quyết phi thực dân hóa) được thông qua theo nghị quyết số 1514 (XV) ngày 1-4-1960 của Đại hội đồng Liên hợp quốc đã phủ nhận nền thống trị của chủ nghĩa thực dân, và yêu cầu các nước thực dân phải trao trả lại độc lập cho các dân tộc thuộc địa => đây là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước ở khu vực châu Phi giành được độc lập mà không phải đổ máu, dẫn đến sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập

Câu 33 :

Đâu không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á

  • A.

    Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

  • B.

    Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng

  • C.

    Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả

  • D.

    Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh nước Nga chuyển đổi chính sách đối ngoại để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Sở dĩ chính phủ Nga quyết định chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á là do:

- Chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiểu quả: Trong những năm 1992- 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương,ngả về các cường quốc phương Tây hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ kinh tế. Nhưng sau 2 năm, nước Nga chỉ có được những khoản tín dụng và viện trợ tài chính rất ít ỏi.

- Do châu Á là một thị trường truyền thống của Liên Xô cũ, thị trường rộng lớn, đông dân, nhu cầu lớn => đây là khu vực đầy tiềm năng để Nga có thể mở rộng ảnh hưởng

- Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa trên thế giới

Đáp án D: phần lớn lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á phần lớn là rừng, khí hậu lạnh khô, kinh tế không phát triển mạnh như phần lãnh thổ ở châu Âu

Câu 34 :

Nguyên nhân trực tiếp khiến Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

  • A.

    Do chủ trương đấu tranh chống phát xít của Quốc tế cộng sản

  • B.

    Do thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu

  • C.

    Do chính sách nới lỏng ở thuộc địa của chính phủ Pháp

  • D.

    Do lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau phong trào 1930-1931

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam trong giai đoạn 1936-1939 để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Tháng 6-1936, mặt trận nhân dân Pháp thắng cử nghị viện và lên nắm quyền ở Pháp. Sau khi lên nắm quyền, chính phủ tiến bộ Pháp đã thi hành một số chính sách nới lỏng ở thuộc địa như thả tù chính trị, tự do báo chí, tổ chức các đoàn phái viên đến khảo sát tình hình thuộc địa…Đây là điều kiện thuận lợi để Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân tiến hành một cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp

Câu 35 :

Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là

  • A.

    Pháp

     

  • B.

    Anh

     

  • C.

    Trung Hoa Dân Quốc

     

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thái độ và hành động của các thế lực thù địch để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là thực dân Pháp. Vì quân Pháp đã nổ súng chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Còn Anh và Trung Hoa Dân Quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh nên không thể lộ mặt mà chỉ có thể ngầm phá hoại. Mĩ thì chỉ dùng áp lực từ xa để điều khiển Trung Hoa Dân Quốc hành động với vấn đề Việt Nam.

Câu 36 :

Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?

  • A.

    “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

     

  • B.

    “Đánh chắc, thắng chắc”.

     

  • C.

    “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

     

  • D.

    “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.

Câu 37 :

Phát biểu ý kiến của anh (chị) về ý kiến sau đây: Việt Nam hoàn toàn bị động khi cuộc chiến tranh Việt -  Pháp bùng nổ tháng 12-1946

  • A.

    Đúng. Vì thực dân Pháp là người phát động cuộc chiến tranh này

  • B.

    Sai. Vì Việt Nam đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ ngay từ đầu

  • C.

    Đúng. Vì thực dân Pháp có ưu thế áp đảo Việt Nam trong giai đoạn đầu

  • D.

    Sai. Vì Việt Nam đã có sự chuẩn bị và chủ động phát động kháng chiến

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh bùng nổ của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Việt Nam không hề bị rơi vào tình thế bị động khi cuộc chiến tranh Việt- Pháp bùng nổ tháng 12-1946 vì

- Việt Nam đã có sự chuẩn bị căn bản về đường lối kháng chiến (chỉ thị kháng chiến kiến quốc. toàn dân kháng chiến…), lực lượng vũ trang, căn cứ địa (sau khi cách mạng thành công, Phạm Văn Đồng được để lại Việt Bắc để gây dựng cơ sở kháng chiến…)

- Trước sự uy hiếp của thực dân Pháp, Việt Nam đã chủ động phát động cuộc kháng chiến toàn quốc để bảo vệ nền độc lập dân tộc vào ngày 19-12-1946

Câu 38 :

Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn tới việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin của phong trào yêu nước trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A.

    Việt Nam đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc

     

  • B.

    Lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin có khả năng giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh

     

  • D.

    Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm cuộc cách mạng tháng Mười Nga (1917) và bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX để liên hệ trả lời.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân khách quan dẫn tới việc trong quá trình vận động thành lập Đảng cộng sản Việt Nam phong trào yêu nước cũng tiếp thu chủ nghĩa Mác- Lênin. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin có khả năng giải phóng dân tộc trong khi Việt Nam đang cần một lý luận như vậy. Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã đưa chủ nghĩa Mác- Lênin từ lý luận trở thành hiện thực, chứng tỏ chủ nghĩa Mác- Lênin không chỉ là vũ khí đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân mà còn là vũ khí đấu tranh giải phóng các dân tộc bị áp bức. Do đó nó tạo nên sức hấp dẫn đối với những người Việt Nam đang đi tìm con đường cứu nước.

Câu 39 :

Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là

  • A.

    Hoàng Hoa Thám

     

  • B.

    Quang Trung

     

  • C.

    Lê Hồng Phong 2

     

  • D.

    Trần Đình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời

Lời giải chi tiết :

Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là chiến dịch Trần Đình

Câu 40 :

Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

  • A.

    Trần Cừ

     

  • B.

    Phan Đình Giót

     

  • C.

    La Văn Cầu

     

  • D.

    Bế Văn Đàn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, ở trận Đông Khê, do cánh tay phải bị đạn bắn gãy nát, La Văn Cầu khẩn thiết yêu cầu chặt hộ cánh tay để khỏi vướng rồi lại tiếp tục ôm bộc phá xông lên, phá tan lô cốt đầu cầu, mở đường cho đơn vị xung phong diệt gọn vị trí địch