Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
Đề bài
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
-
A.
0
-
B.
+1
-
C.
-2
-
D.
-1
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hoá là
-
A.
H2O.
-
B.
NaOH.
-
C.
Na.
-
D.
H2
Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0. Vậy phân tử F2 thể hiện tính chất nào sau đây ?
-
A.
tính oxi hóa.
-
B.
tính khử.
-
C.
vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
-
D.
Cho proton.
Cho quá trình , đây là quá trình
-
A.
oxi hóa.
-
B.
khử.
-
C.
nhận proton.
-
D.
tự oxi hóa khử.
Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
-
A.
18
-
B.
20
-
C.
19
-
D.
17
Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là
-
A.
1:5.
-
B.
5:1.
-
C.
1:3.
-
D.
3:1.
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
-
A.
0,02
-
B.
0,16
-
C.
0,10
-
D.
0,05
Phản ứng thu nhiệt có :
-
A.
\(\Delta H > 0\).
-
B.
\(\Delta H < 0\).
-
C.
\(\Delta H = 0\).
-
D.
\(\Delta H \ne 0\).
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
-
A.
thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.
-
B.
không có sự thay đổi năng lượng.
-
C.
toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
-
D.
có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
-
A.
Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
-
B.
Phản ứng phân hủy khí NH3.
-
C.
Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
-
D.
Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= – 91,8 kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g) là
-
A.
-45,9 kJ.
-
B.
+45,9 kJ.
-
C.
– 91,8 kJ
-
D.
+91,8 kJ.
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g)?
-
A.
(4)
-
B.
(3).
-
C.
(2).
-
D.
(1)
Cho phương trình hoá học của phản ứng:
C2H4 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên cho ở bảng sau đây :
Biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên là :
-
A.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = + 44,26\;{\rm{kJ}}\)
-
B.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 44,26\;{\rm{kJ}}\)
-
C.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 22,13\;{\rm{kJ}}\)
-
D.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = + 22,13\;{\rm{kJ}}\)
\({\Delta _r}H_{298}^0\) = -285,66 kJ
Xác định giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\) khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
-
A.
–571,32 kJ.
-
B.
–856,98 kJ.
-
C.
–285,66 kJ.
-
D.
–1142,64 kJ.
Lời giải và đáp án
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
-
A.
0
-
B.
+1
-
C.
-2
-
D.
-1
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa
Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng 0
Đáp án A
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm phản ứng oxi hóa – khử
: là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của Ca và O2
Đáp án A
Trong phản ứng hoá học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hoá là
-
A.
H2O.
-
B.
NaOH.
-
C.
Na.
-
D.
H2
Đáp án : A
Chất oxi hóa là chất nhận electron
Chất oxi hóa là H2O
Đáp án A
Nguyên tố Floruine có thể có những số oxi hóa là -1 và 0. Vậy phân tử F2 thể hiện tính chất nào sau đây ?
-
A.
tính oxi hóa.
-
B.
tính khử.
-
C.
vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
-
D.
Cho proton.
Đáp án : A
Dựa vào số oxi hóa của F
Phân tử F2 thể hiện tính oxi hóa
Đáp án A
Cho quá trình , đây là quá trình
-
A.
oxi hóa.
-
B.
khử.
-
C.
nhận proton.
-
D.
tự oxi hóa khử.
Đáp án : B
Dựa vào quá trình trao đổi electron của S
S đã nhận 2 electron => chất oxi hóa có quá trình khử
Đáp án B
Cho phương trình hoá học: Cu + HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là
-
A.
18
-
B.
20
-
C.
19
-
D.
17
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}C{u^0} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e|x3}}\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}|x2\end{array}\)
3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản là: 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20
Đáp án B
Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2} + KOH \to KCl + KCl{O_3} + {H_2}O.\)
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là
-
A.
1:5.
-
B.
5:1.
-
C.
1:3.
-
D.
3:1.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}C{l_2} + 2{\rm{e}} \to 2C{l^{ - 1}}|x5\\C{l_2} \to 2C{l^{ + 5}} + 10{\rm{e|x1}}\end{array}\)
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ chlorine đóng vai trò chất khử là 5 :1
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
-
A.
0,02
-
B.
0,16
-
C.
0,10
-
D.
0,05
Đáp án : C
Viết phương trình phản ứng oxi hóa của KMnO4 và HCl
n KMnO4 = 3,16 : 158 = 0,02 mol
2KMnO4 + 16HCl \( \to \)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Theo bảo toàn electron: n HCl bị oxi hóa = 0,1 mol
Đáp án C
Phản ứng thu nhiệt có :
-
A.
\(\Delta H > 0\).
-
B.
\(\Delta H < 0\).
-
C.
\(\Delta H = 0\).
-
D.
\(\Delta H \ne 0\).
Đáp án : A
Dựa vào dấu của \(\Delta H\)
Phản ứng thu nhiệt có \(\Delta H > 0\)
Đáp án A
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
-
A.
thu nhiệt và hấp thu 571,68 kJ nhiệt.
-
B.
không có sự thay đổi năng lượng.
-
C.
toả nhiệt và giải phóng 571,68 kJ nhiệt.
-
D.
có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Đáp án : C
Dựa vào dấu của \(\Delta H\)
Phản ứng trên có \({\Delta _r}H_{298}^0\) = - 571,68 < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt
Đáp án C
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
-
A.
Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
-
B.
Phản ứng phân hủy khí NH3.
-
C.
Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
-
D.
Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt
Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể là phản ứng tỏa nhiệt
Đáp án C
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
N2 (g) + 3H2(g) → 2NH3 (g)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= – 91,8 kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng: 2NH3 (g) → N2 (g) + 3H2(g) là
-
A.
-45,9 kJ.
-
B.
+45,9 kJ.
-
C.
– 91,8 kJ
-
D.
+91,8 kJ.
Đáp án : D
Dựa vào \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1)
\({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = - \({\Delta _r}H_{298}^0\)(1) = 91,8 KJ.
Đáp án D
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của NO(g)?
-
A.
(4)
-
B.
(3).
-
C.
(2).
-
D.
(1)
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm enthalpy tạo thành chuẩn của chất
(1) là phản ứng enthalpy tạo thành chuẩn của NO
Đáp án D
Cho phương trình hoá học của phản ứng:
C2H4 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên cho ở bảng sau đây :
Biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trên là :
-
A.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = + 44,26\;{\rm{kJ}}\)
-
B.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 44,26\;{\rm{kJ}}\)
-
C.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = - 22,13\;{\rm{kJ}}\)
-
D.
\({\Delta _r}H_{298}^0 = + 22,13\;{\rm{kJ}}\)
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) của phản ứng
\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \({\Delta _f}H_{298}^0\)(C2H5OH) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(C2H4) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) = -277,63 – 52,47 – (-285,84)
= -44,26 KJ
Đáp án B
\({\Delta _r}H_{298}^0\) = -285,66 kJ
Xác định giá trị của \({\Delta _r}H_{298}^0\) khi lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
-
A.
–571,32 kJ.
-
B.
–856,98 kJ.
-
C.
–285,66 kJ.
-
D.
–1142,64 kJ.
Đáp án : B
Khi lấy gấp 3 lần khối lượng của chất phản ứng thì \({\Delta _r}H_{298}^0\)gấp 3 lần
=> \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 3.(-285,66) = -856,98 kJ
a) PTHH: 3C2H5OH + K2Cr2O7+ 4H2SO4→ 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
b) n K2Cr2O7 = 0,02 . 0,01 = 2.10-4 mol
theo phương trình hóa học: n C2H5OH = 6.10-4 mol
m C2H5OH = 6.10-4.46 = 0,0276g
%m C2H5OH = \(\frac{{0,0276}}{{25}}.100 = 0,11\% \)
Người lái xe có vi phạm luật giao thông.
\(\begin{array}{l}{M^0} \to {M^{ + n}} + n.e\\\frac{{0,26}}{n}{\rm{ 0,26}}\\{S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}\\{\rm{ 0,26 0,13}}\end{array}\)
MM = \(\frac{{2,34}}{{\frac{{0,26}}{n}}} = 9n\)=> Với n = 3, M = 27 (Al)
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?