Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 15
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
I. Trắc nghiệm
Đề bài
Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là:
-
A.
1s22s22p63s23p5
-
B.
1s22s22p63s23p7
-
C.
1s22s22p63s23p6
-
D.
1s22s22p63s23p4
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron nào sau đây:
-
A.
1s2 2s2 2p4
-
B.
1s2 2s2 2p6 3s2
-
C.
1s2 2s2 2p6
-
D.
1s2 2s2
Nguyên tố Y có Z=27. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
-
A.
Chu kì 4, nhóm VIIB
-
B.
Chu kì 4, nhóm IIB
-
C.
Chu kì 4, nhóm VIIIB
-
D.
Chu kì 4, nhóm IIA
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
Mg<Na<K
-
B.
Na<K<Mg
-
C.
K >Na>Mg
-
D.
K<Na<Mg
Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
-
A.
Phi kim mạnh nhất là Iodine;
-
B.
Kim loại mạnh nhất là lithium
-
C.
Phi kim mạnh nhất là fluorine;
-
D.
Kim loại yếu nhất là caesium
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
-
A.
N, P, O, F.
-
B.
P, N, F, O.
-
C.
N, P, F, O.
-
D.
P, N, O, F.
-
A.
Carbon (Z = 6).
-
B.
Sodium (Z = 11).
-
C.
Oxygen (Z = 8).
-
D.
Lithium (Z = 3).
Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là

Mô hình cấu tạo nguyên tử
-
A.
A = electron, B = hạt nhân.
-
B.
A = neutron, B = proton.
-
C.
A = proton, B = hạt nhân.
-
D.
A = hạt nhân, B = electron.
Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
-
A.
Lớp L và 2e.
-
B.
Lớp L và 8e.
-
C.
Lớp K và 8e.
-
D.
Lớp K và 6e.
Orbital nguyên tử là gì?
-
A.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron.
-
B.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
-
C.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%.
-
D.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%.
-
A.
Chu kỳ.
-
B.
Kim loại kiềm.
-
C.
Ô nguyên tố.
-
D.
Nhóm nguyên tố.
Nguyên tố C (Z=6) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn.
a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn?
Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định nguyên tử khối của R.
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên.
Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 7, 10, 11, 19. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn?
Lời giải và đáp án
Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là:
-
A.
1s22s22p63s23p5
-
B.
1s22s22p63s23p7
-
C.
1s22s22p63s23p6
-
D.
1s22s22p63s23p4
Đáp án : D
Dựa vào vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
Cấu hình electron của A là: 1s22s22p63s23p4
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron nào sau đây:
-
A.
1s2 2s2 2p4
-
B.
1s2 2s2 2p6 3s2
-
C.
1s2 2s2 2p6
-
D.
1s2 2s2
Đáp án : C
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử.
Nguyên tử X có cấu hình e 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ X có khả năng tồn tại độc lập sẽ có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6
Nguyên tố Y có Z=27. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
-
A.
Chu kì 4, nhóm VIIB
-
B.
Chu kì 4, nhóm IIB
-
C.
Chu kì 4, nhóm VIIIB
-
D.
Chu kì 4, nhóm IIA
Đáp án : C
Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm VIIIB.
Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19). Tính kim loại của chúng tăng dần theo thứ tự sau:
-
A.
Mg<Na<K
-
B.
Na<K<Mg
-
C.
K >Na>Mg
-
D.
K<Na<Mg
Đáp án : A
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn.
Tính kim loại tăng dần theo thứ tự: Mg < Na < K.
Theo qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
-
A.
Phi kim mạnh nhất là Iodine;
-
B.
Kim loại mạnh nhất là lithium
-
C.
Phi kim mạnh nhất là fluorine;
-
D.
Kim loại yếu nhất là caesium
Đáp án : C
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố phi kim mạnh nhất là F.
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
-
A.
N, P, O, F.
-
B.
P, N, F, O.
-
C.
N, P, F, O.
-
D.
P, N, O, F.
Đáp án : D
Dựa vào xu hướng biến đổi của bảng tuần hoàn.
Chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: P, N, O, F.
-
A.
Carbon (Z = 6).
-
B.
Sodium (Z = 11).
-
C.
Oxygen (Z = 8).
-
D.
Lithium (Z = 3).
Đáp án : B
Dựa vào mô hình cấu tạo nguyên tử.
Mô hình trên biểu diễn nguyên tố sodium (Z=11).
Sơ đồ bên phải cho thấy cấu trúc của một nguyên tử. Tên gọi tương ứng với các kí hiệu A và B là

Mô hình cấu tạo nguyên tử
-
A.
A = electron, B = hạt nhân.
-
B.
A = neutron, B = proton.
-
C.
A = proton, B = hạt nhân.
-
D.
A = hạt nhân, B = electron.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của nguyên tử.
B là hạt nhân, A là electron.
Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là
-
A.
Lớp L và 2e.
-
B.
Lớp L và 8e.
-
C.
Lớp K và 8e.
-
D.
Lớp K và 6e.
Đáp án : B
Dựa vào sự phân bố electron trên các phân lớp.
ứng với giá trị n = 2 tương ứng lớp L và 8e,
Orbital nguyên tử là gì?
-
A.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có thể tìm thấy electron.
-
B.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân.
-
C.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%.
-
D.
Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 95%.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm orbital nguyên tử.
Orbital nguyên tử là khu vực không gian hạt nhân mà tại đó xác xuất tìm thấy electron khoảng 90%.
-
A.
Chu kỳ.
-
B.
Kim loại kiềm.
-
C.
Ô nguyên tố.
-
D.
Nhóm nguyên tố.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.
Hàng ngang trong bảng tuần hoàn được gọi là chu kì.
Nguyên tố C (Z=6) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào cách sắp xếp electron trên orbital nguyên tử.
Nguyên tố C có 2 electron độc thân.
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
a. Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
b. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
c. Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
d. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự: R > Q > T.
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn.
a) đúng
b) sai, bán kính nguyên tử giảm dần.
c) đúng
d) độ âm điện tăng dần.
Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn.
a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
a. Các nguyên tố trên đều cùng một chu kì.
b. Thứ tự tăng dần tính kim loại X < Y < Z < T.
c. Công thức hydroxide của Z là \({\rm{Z(OH}}{{\rm{)}}_3}\) .
d. X là phi kim mạnh nhất trong chu kì.
Dựa vào xu hướng biến đổi trong bảng tuần hoàn
a) sai, nguyên tố ô số 8 không thuộc cùng 1 chu kì.
b) đúng
c) đúng
d) Sai, F là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong chu kì với X.
Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn?
Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn.
- Y chỉ có 1 mức oxy hóa duy nhất, nên hợp chất XY được bởi cation và ion . Theo giả thiết:
Số electron của các ion bằng nhau nên: ZX – 1 = + 1 (1)
Tổng số electron của XY là: ZX + ZY = 20 (2)
- Từ (1) và (2), ta có: ZX = 11 và ZY = 9. Ví trí các nguyên tố X và Y lần lượt là
Nguyên tố X ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố Y ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. Xác định nguyên tử khối của R.
Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố.
Hợp chất với hydrogen là RH3 => Oxide cao nhất có công thức là: R2O5.
Ta có: \(\frac{{{\rm{2R}}}}{{{\rm{16 \times 5}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25,93}}}}{{{\rm{74,07}}}}\)
=> R = 14 g/mol. Nguyên tử khối của R=14
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên.
Dựa vào đồng vị của các nguyên tố.
Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là bằng số cách chọn Nx số cách chọn O2 =2. 6 = 12

Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 7, 10, 11, 19. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn?
Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn.
+ Z=3 : 1s22s1 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
+ Z=7: 1s22s22p3 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
+ Z=10: 1s22s22p6 → Có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
+ Z=11: 1s22s22p63s1 → Có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3.
+ Z=19: 1s22s22p63s23p64s1 → Có 4 lớp e nên thuộc chu kì 4.
Vậy có 3 nguyên tố thuộc chu kì 2.
Dựa vào cách tính đồng vị của các nguyên tố
Nguyên tố X có 3 đồng vị:\({}_Z^{{A_1}}{X_1}\), \({}_Z^{{A_2}}{X_2}\),\({}_Z^{{A_3}}{X_3}\)
Tổng số hạt 3 đồng vị: 2Z + N1 +2Z + N2 +2Z + N3=75 (1)
Đồng vị 1, số p bằng số n : Z =N1(2)
Đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1: - N2 + N3 = 1=>N3 =N2+1 (3)
Thế (2) và (3) vào (1): 2Z + Z +2Z + N2 + 2Z + N2 + 1 = 75
7Z +2N2 =74 => 2N2 = 74 -7Z => N2 = 37 – 3,5Z
\(1 \le \frac{{{N_2}}}{Z} \le 1,5\) => \(1 \le \frac{{37 - 3,5Z}}{Z} \le 1,5\)
=> Z≤ 37 - 3,5Z ≤ 1,5 Z
=> 3,5Z+Z≤ 37 ≤ 1,5 Z+3,5Z
=> 4,5Z≤ 37≤ 5Z
=> 7,4 ≤ Z≤ 8,2 => Z =8 = N1 * N2 = 37 – 3,5Z =37 -3,5.8 = 9 * N3 =N2+1 = 9 +1 =10
A1 = Z +N1 = 8 + 8 =16
A2 = Z +N2 = 8 + 9 =17
A3 = Z +N2 = 8 + 10 =18
\(\mathop {{A_X}}\limits^{\_\_\_\,\,\,\,} = \frac{{16.115 + 17.3 + 18.2}}{{115 + 3 + 2}} = 16,06\)
I. Trắc nghiệm
Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu
Các nguyên tố hóa học ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối các nguyên tố.
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử. Vỏ nguyên tử chứa loại hạt nào sau đây?
Câu 1: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng
Câu 1: Hoà tan 6 gam kim loại X (hoá trị II) tác dụng vừa đủ 3,7185 lít khí Cl2 (ở 25oC, 1 bar). Kim loại X là A. Ca. B. Zn. C. Ba. D. Mg.
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d84s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm IIA. B. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIB. D. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là. Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có
Phân lớp d có tối đa bao nhiêu electron Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố: Be (1s22s2), Mg (1s22s22p63s2), C (1s22s22p2). Nguyên tố nào cùng thuộc chu kì 2?
Cho ba nguyên tố M, N và P có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13, 15. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron trong nguyên tử, khẳng định nào sau đây là đúng? Trong nguyên tử, hạt mang điện là
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |










