Chương VI. Phân thức đại số - SBT Toán 8 KNTT

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Câu hỏi trắc nghiệm trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

Xem lời giải

Bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Thực hiện các phép tính sau:

Xem lời giải

Bài 6.15 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính các tổng sau: a) \(\frac{{{x^2} - 2}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{2 - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

Xem lời giải

Bài 6.6 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, chứng minh

Xem lời giải

Bài 6.1 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết các phân thức với tử và mẫu lần lượt là:

Xem lời giải

Bài 6.34 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\)

Xem lời giải

Bài 6.28 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính: a) \(\frac{{{x^2} - 6x + 9}}{{{x^2} - 3x + 9}}.\frac{{{x^3} + 27}}{{3x - 9}}\);

Xem lời giải

Bài 6.16 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính các hiệu sau: a) \(\frac{{2{x^2} - 1}}{{{x^2} - 3x}} - \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} - 3x}}\)

Xem lời giải

Bài 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức

Xem lời giải

Bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

Xem lời giải

Bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)

Xem lời giải

Bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính: a) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}:\frac{{x + y}}{{3xy}}\);

Xem lời giải

Bài 6.17 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính: a) (frac{{5x + {y^2}}}{{{x^2}y}} - frac{{5y - {x^2}}}{{x{y^2}}}); b) (frac{y}{{2{x^2} - xy}} + frac{{4x}}{{{y^2} - 2xy}})

Xem lời giải

Bài 6.8 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn phân thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}}) rồi tìm đa thức A trong đẳng thức (frac{{x - {x^2}}}{{5{x^2} - 5}} = frac{x}{A}).

Xem lời giải

Bài 6.3 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết phân thức có tử thức là \(2{x^2} - 1\) và mẫu thức là \(2x + 1.\)

Xem lời giải

Bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)

Xem lời giải

Bài 6.30 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Thực hiện các phép tính sau: a) \(\left( {\frac{1}{{{x^2} + x}} - \frac{{2 - x}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{1}{x} + x - 2} \right)\);

Xem lời giải

Bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính các tổng sau: a) \(\frac{5}{{6{x^2}y}} + \frac{7}{{12x{y^2}}} + \frac{{11}}{{18xy}};\)

Xem lời giải

Bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Rút gọn phân thức \(\frac{{2x + 2xy + y + {y^2}}}{{{y^3} + 3{y^2} + 3y + 1}}\)

Xem lời giải

Bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\).

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất