Giải bài 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức \(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}}\) thành một phân thức có mẫu là \( - {y^3}\) rồi tìm đa thức B trong đẳng thức \(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}} = \frac{B}{{ - {y^3}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho:

\(\frac{A}{B} = \frac{{A.C}}{{B.C}}\) (C là đa thức khác đa thức 0)

+ Sử dụng kiến thức quy tắc đổi dấu: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

\(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(24{x^2}{y^2} = \left( { - 3x{y^2}} \right)\left( { - 8x} \right);3x{y^5} = \left( { - 3x{y^2}} \right)\left( { - {y^3}} \right)\)

\(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}} = \frac{{\left( { - 3.x.{y^2}} \right).\left( { - 8x} \right)}}{{\left( { - 3.x.{y^2}} \right)\left( { - {y^3}} \right)}} = \frac{{ - 8x}}{{ - {y^3}}}\)

Do đó, \(B =  - 8x\)


Bình chọn:
4 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí