Bài tập 13* trang 27 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1


Giải bài tập Tìm ba cặp số có tổng bằng nhau trong mỗi câu dưới đây:

Đề bài

Tìm ba cặp số có tổng bằng nhau trong mỗi câu dưới đây:

a) -7; 4; -2; -11; 2; 8; -5

b) 47; -25; 41; 26; -19; -27; 49.

c) \( - {2 \over 5};\,\,{1 \over 5};\,\,{2 \over 5};\,\, - {1 \over 3};\,\,{4 \over 5};\,\,{{ - 1} \over 5};\,\,1\)

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{  & a) \bullet ( - 11) + 4 = ( - 2) + ( - 5)  \cr  &  \bullet ( - 7) + 4 = ( - 11) + 8  \cr  &  \bullet 4 + 2 = ( - 2) + 8  \cr  & b) \bullet 47 + ( - 25) = 41 + ( - 19)  \cr  &  \bullet 41 + ( - 19) = 49 + ( - 27)  \cr  &  \bullet 47 + ( - 25) = 49 + ( - 27)  \cr  & c) \bullet \left( { - {2 \over 5}} \right) + {2 \over 5} = {1 \over 5} + \left( {{{ - 1} \over 5}} \right)  \cr  &  \bullet \left( { - {2 \over 5}} \right) + 1 = {1 \over 5} + {2 \over 5}  \cr  &  \bullet {1 \over 5} + 1 = {2 \over 5} + {4 \over 5} \cr} \)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.2 trên 9 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.