Bài 75: Ôn tập chung (tiết 2) trang 130 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
a) 3 675 + 4 927
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Giải Bài 1 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 3 675 + 4 927 ……………….. ……………….. ……………….. |
b) 73 946 – 35 284 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 342 x 13 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
d) 7 875 : 45 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Giải Bài 2 trang 130 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) 348,34 + 376,82 ……………….. ……………….. ……………….. |
b) 307,41 – 95,64 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 57,2 x 3,6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
d) 57,6 : 4,5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:
- Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.
- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Giải Bài 3 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức.
a) 2 354 + 3 472 : 4 = ………………………….
= ………………………….
b) 21,4 x (48,9 – 43,6) = ………………………….
= ………………………….
c) = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
- Khi tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Giải Bài 4 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 163 x 24 + 163 x 76 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
b) = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
c) 294,22 + 79,61 + 105,78 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các phân số có cùng mẫu số vào với nhau.
c) Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để nhóm các số thập phân có tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Giải Bài 5 trang 131 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính.
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = …………………………………………….
b) 12 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút = …………………………………………….
c) 2,5 giờ × 12 = …………………………………………….
d) 60,4 phút : 4 = …………………………………………….
Phương pháp giải:
a)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
b)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
c)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
d)
- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.
- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = 11 giờ 51 phút
b) 12 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
c) 2,5 giờ × 12 = 30 giờ
d) 60,4 phút : 4 = 15,1 phút
- Bài 75: Ôn tập chung (tiết 3) trang 132 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 75: Ôn tập chung (tiết 4) trang 134 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 75: Ôn tập chung (tiết 1) trang 128 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất (tiết 1) trang 123 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức