Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng $frac{5}{{3}}$ độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Giải Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng $\frac{5}{{3}}$ độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm độ dài đoạn lên dốc (lấy giá trị một phần nhân với số phần của đoạn lên dốc).
4. Tìm độ dài đoạn xuống dốc = 1 600 – độ dài đoạn lên dốc.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Độ dài đoạn lên dốc là:
1 600 : 8 x 3 = 600 (m)
Độ dài đoạn xuống dốc là:
1 600 – 600 = 1 000 (m)
Đáp số: Đoạn xuống dốc: 600 m
Đoạn lên dốc: 1 000 m
Bài 2
Giải Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số ti vi 75 inch (lấy giá trị một phần nhân với số phần của ti vi 75 inch).
5. Tìm số ti vi 45 inch = 36 - số ti vi 75 inch.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:
50 – 14 = 36 (chiếc)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số ti vi 75 inch là:
36 : 4 x 1 = 9 (chiếc)
Số ti vi 45 inch là:
36 – 9 = 27 (chiếc)
Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc
Ti vi 45 inch: 27 chiếc
Bài 3
Giải Bài 3 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng $\frac{2}{{3}}$ số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm số vịt trên bờ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của vịt trên bờ).
4. Tìm số vịt dưới ao = 25 300 - số vịt trên bờ.
Lời giải chi tiết:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số con vịt trên bờ là:
25 300 : 5 x 2 = 10 120 (con)
Số con vịt dưới ao là:
25 300 – 10 120 = 15 180 (con)
Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là
15 180 - 10 120 = 5 060 (con)
Đáp số: 5 060 con
Bài 4
Giải Bài 4 trang 12 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng $\frac{5}{{8}}$ chiều dài.
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m².
Phương pháp giải:
- Tính tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.
- Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới.
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật mới.
Lời giải chi tiết:
Tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật mới là:
200 : 2 + 10 + 20 = 130 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 8 = 13 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 130 : 13 x 5 = 50 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật mới là: 130 – 50 = 80 (m)
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là (80 + 50) x 2 = 260 (m)
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 80 x 50 = 4 000 (m²)
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (tiết 1) trang 13 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 14 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 1) trang 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 2) trang 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số (tiết 1) trang 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức