Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức


Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Vẽ đường cao ứng với đáy HA, SG và UI của ba hình tam giác sau.

 

b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:

 

Hình tam giác

HAN

SGN

HUI

Diện tích (cm²)

 

 

 

Phương pháp giải:

a) Đường cao là đường thẳng từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy. 

b) Diện tích hình tam giác = $\frac{1}{{2}}$× cạnh đáy × chiều cao

Lời giải chi tiết:

a) 

- Tam giác NHA: Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh HA, cắt HA tại K. NK là đường cao của tam giác HAN. 

- Tam giác SGN: Kéo dài cạnh SG. Qua đỉnh N vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh SG, cắt SG tại M. NM là đường cao của tam giác SGN. 

- Tam giác HUI: Qua đỉnh H vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh UI, cắt UI tại L. HL là đường cao của tam giác HUI. 

b) Biết cạnh mỗi ô vuông là 2 cm. Hãy hoàn thành bảng sau:
 

Hình tam giác

HAN

SGN

HUI

Độ dài 

các cạnh

AH = 8 cm 

NK = 6 cm 

SG = 2 cm 

NM = 6 cm 

UI = 6 cm 

HL = 6 cm 

Diện tích (cm²)

24 cm²

6 cm²

18 cm²

Bài 2

Giải Bài 2 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng.

Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

a) Vậy đường kính của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

A. 4 dm

B. 8 dm

C. 16 dm 

b) Chu vi của hình tròn lớn là bao nhiêu? 

A. 25,12 dm

B. 50,24 dm

C. 100,48 dm 

c) Chu vi hình tròn lớn gấp mấy lần chu vi hình tròn nhỏ? 

A. 2 lần

B. 4 lần 

C. 8 lần 

Phương pháp giải:

a) Đường kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ × 2  ×  2

b) Chu vi hình tròn lớn = đường kính hình tròn lớn ×  3,14

c) Chu vi hình tròn lớn : chu vi hình tròn nhỏ = gấp mấy lần

Lời giải chi tiết:

Cho hình bên, biết bán kính mỗi hình tròn nhỏ là 4 dm. 

a) Vậy đường kính của hình tròn lớn = 4 ×  2 ×  2 = 16 dm

A. 4 dm

B. 8 dm

C. 16 dm 

b) Chu vi của hình tròn lớn = 16 ×  3,14 = 50,24 dm

A. 25,12 dm

B. 50,24 dm

C. 100,48 dm 

c) Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ mấy lần? 

Chu vi hình tròn nhỏ = 4 ×  2 ×  3,14 = 25,12 (dm) 

Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là: 

50,24 : 25,12 = 2 lần

A. 2 lần

B. 4 lần 

C. 8 lần 

Bài 3

Giải Bài 3 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một hàng rào bao quanh một mảnh đất có dạng một phần tư hình tròn (như hình vẽ). Chiều dài hàng rào đó là: 

A. 15,7 m

B. 35,7 m

C. 62,8 m

Phương pháp giải:

- Chiều dài hàng rào = (Chu vi hình tròn : 4 ) + độ dài 2 bán kính 

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tròn = 10 ×  2 ×  3,14 = 62,8 (m) 

Chiều dài hàng rào = 62,8 : 4 + 20 = 35,7 m 

A. 15,7 m

B. 35,7 m

C. 62,8 m

Bài 4

Giải Bài 4 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Điền Đ,S?

 

Phương pháp giải:

Đường cao của tam giác TIA = $\frac{1}{{2}}$ đường cao của tam giác NIA 

Tam giác TIA và NIA có chung đáy AI

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí