CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Trục căn thức ở mẫu Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Trục căn thức ở mẫu

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Sau  khi rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }}$ ta được phân số tối giản $\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó $2a$ có giá trị là:

  • A.

    $20$

  • B.

    $10$

  • C.

    $7$

  • D.

    $14$

Câu 2 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được

  • A.

    $\dfrac{{ - 2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • B.

    $\dfrac{{2a\sqrt a  - 4a}}{{4 - a}}$

  • C.

    $\dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • D.

    $ - \dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

Câu 3 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)với $x \ge 0;y \ge 0$ ta được

  • A.

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 4y}}$

  • B.

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • C.

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • D.

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x + 2y}}$

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}.\)

  • A.

    $ - 3$

  • B.

    $ - 2$

  • C.

    $2$

  • D.

    $3$

Câu 5 :

Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?

  • A.

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$

  • B.

    $\sqrt 6 $

  • C.

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$

  • D.

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {\dfrac{3}{{20}}}  + \sqrt {\dfrac{1}{{60}}}  - 2\sqrt {\dfrac{1}{{15}}} \) là

  • A.

    $1$

  • B.

    $0$

  • C.

    $3$

  • D.

    $2$

Câu 7 :

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{a}{{\sqrt 5  + 1}} + \dfrac{a}{{\sqrt 5  - 2}} - \dfrac{a}{{3 - \sqrt 5 }} - \sqrt 5 a\) ta được

  • A.

    $2a$

  • B.

    $a$

  • C.

    $3a$

  • D.

    $12a$

Câu 8 :

Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{2}{{7 + 3\sqrt 5 }} + \dfrac{2}{{7 - 3\sqrt 5 }}\) là phân số tối giản \(\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó \(a + b\) có giá trị là:

  • A.

    \(28\)

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(8\)

  • D.

    \(14\)

Câu 9 :

Trục căn thức ở mẫu biểu thức  \(\dfrac{3}{{6 + \sqrt {3a} }}\) với \(a \ge 0;a \ne 12\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\)           

  • B.

    \(\dfrac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\)  

Câu 10 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức \(\dfrac{4}{{3\sqrt x  + 2\sqrt y }}\) với \(x \ge 0;y \ge 0;x \ne \dfrac{4}{9}y\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{{3\sqrt x  - 2\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{12\sqrt x  - 8\sqrt y }}{{3x + 2y}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{12\sqrt x  + 8\sqrt y }}{{9x + 4y}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{12\sqrt x  - 8\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)

Câu 11 :

Tính giá trị biểu thức \(\left( {\dfrac{{10 + 2\sqrt {10} }}{{\sqrt 5  + \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {30}  - \sqrt 6 }}{{\sqrt 5  - 1}}} \right):\dfrac{1}{{2\sqrt 5  - \sqrt 6 }}\)

  • A.

    \(28\)

  • B.

    \(14\)

  • C.

    \(-14\)

  • D.

    \(15\)

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{4a}}{{\sqrt 7  - \sqrt 3 }} - \dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt 2 }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}\) ta được:

  • A.

    \(2a\)

  • B.

    \(2\sqrt 7 a\)

  • C.

    \(a\left( {\sqrt 7  + 2} \right)\)

  • D.

    \(a\left( {\sqrt 7  - 2} \right)\)

Câu 13 :

Cho \(\frac{2}{{\sqrt 3  + \sqrt 5 }} = \sqrt a  - \sqrt b \) với a, b là các số nguyên dương. Khi đó giá trị \(a - b\) bằng:

  • A.

    2.

  • B.

    -2.

  • C.

    3.

  • D.

    -3.

Câu 14 :

Trục căn thức biểu thức \(\sqrt {\frac{2}{{5{a^3}}}} \) với \(a > 0\) được

  • A.

    \(\frac{{\sqrt {10a} }}{{5{a^2}}}\).

  • B.

    \(\frac{{\sqrt {10a} }}{{5{a^3}}}\).

  • C.

    \(\frac{{\sqrt 2 }}{{5{a^2}}}\).

  • D.

    \(\frac{2}{{5{a^2}}}\).