Writing: A special event - Unit 3: The past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus>
1.Choose the correct words.2.Complete the text with the words.3.Read the notes about an International Day at Tom’s school and complete the text. You need to put the verbs in the past simple.4.Imagine you have an International Day at your school and you study one country. Write about your day. Use the test in exercise 3 to help you.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1
1.Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
After four hours, we first/finally said goodbye to all our friends.
(Sau bốn giờ, chúng tôi cuối cùng nói lời tạm biệt với tất cả bạn bè của chúng tôi.)
1 At/First we prepared the sandwiches for the party.
2 After that/then we made some nice cold drinks.
3 On/At seven o’clock our cousins arrived.
4 We ate some food and then/after we had some drinks.
5 I talked to Kate and later/after that I chatted to Mary.
6 At the end of a long evening, everybody finally/first went home.
Phương pháp giải:
Sequence words: là những từ giúp chúng ta hiểu thứ tự của sự kiện, quy trình diễn ra như thế nào.
VD: first, second, next, finally, last, another, then, after that, before….
Các từ nối chỉ thứ tự thường đứng ở đầu câu và ngăn cách với nội dung chính bằng dấu phẩy hoặc đứng ở sau chủ ngữ và ngăn cách với nội dung chính của câu bằng hai dấu phẩy trước và sau nó.
Lời giải chi tiết:
1 First we prepared the sandwiches for the party.
(Đầu tiên chúng tôi chuẩn bị bánh mì sandwich cho bữa tiệc.)
Giải thích: câu đầu tiên chuỗi hành động, và sau ‘at’ thường là mốc thời gian hoặc địa điểm
Bài 2
2.Complete the text with the words.
(Hoàn thành đoạn văn sau với các từ được cho.)
Last New Year’s Eve, we had a lovely family party at our house. First my parents and I went to the supermarket. After 1 we came home and we spent the afternoon making a lot of amazing food. 2 7:30 our visitors arrived. There were a lot of people: all my uncles, aunts and cousins. 3 that, we sat at a big table and we ate all the food. 4 we played some really funny games. 5 , at 6 , we all said ‘Happy New Year!’ and then we sang a special song.
Lời giải chi tiết:
Last New Year’s Eve, we had a lovely family party at our house. First my parents and I went to the supermarket. After 1 that we came home and we spent the afternoon making a lot of amazing food. 2 At 7:30 our visitors arrived. There were a lot of people: all my uncles, aunts and cousins. 3 After that, we sat at a big table and we ate all the food. 4 Then we played some really funny games. 5 Finally , at 6 midnight , we all said ‘Happy New Year!’ and then we sang a special song.
Tạm dịch:
Đêm giao thừa năm ngoái, chúng tôi đã có một bữa tiệc gia đình tuyệt vời tại nhà của chúng tôi. Đầu tiên bố mẹ tôi và tôi đi siêu thị. Sau đó chúng tôi trở về nhà và chúng tôi đã dành cả buổi chiều để làm rất nhiều món ăn tuyệt vời. Lúc 7 giờ 30 các vị khách của chúng tôi đã đến. Có rất nhiều người đã đến: tất cả các chú, dì và anh chị em họ của tôi đều đến. Sau đó, chúng tôi ngồi vào một chiếc bàn lớn và thưởng thức bữa ăn. Sau đó, chúng tôi đã chơi một số trò chơi thực sự vui nhộn. Cuối cùng, vào lúc nửa đêm, tất cả chúng tôi đều nói ‘Chúc mừng năm mới!’ Và sau đó chúng tôi hát một bài hát đặc biệt.
Bài 3
3.Read the notes about an International Day at Tom’s school and complete the text. You need to put the verbs in the past simple.
(Đọc ghi chú về Ngày Quốc tế ở trường của Tom và hoàn thành văn bản. Bạn cần đặt các động từ ở thì quá khứ đơn.)
fifteen students/my group/ learn about Japan
first/listen to a famous Japanese story/ The Peach Boy
10:00/study music/ from Japan/I play an instrument
after that/learn about/Japanese sport/sumo wrestling
then/prepare Japanese food/sushi
have/a good time/feel very happy
I’ll never forget the International Day at my school in June. There weren’t any lessons and we did activities in group about different countries. There were fifteen students in my group and we learned all about 1 . 2 , we listened to a famous 3 . It was called ‘4’ . Then at 5 , we 6 Japan. I 7 called a ‘shamisen’ – it’s like a very long guitar! 8 we 9 . We did some very simple 10 . It was a warm day and we all felt very hot! 11 , we 12 called ‘13’ for an hour and a half. Finally we ate it! It was delicious. We 14 . It was a great day and we all 15
Lời giải chi tiết:
I’ll never forget the International Day at my school in June. There weren’t any lessons and we did activities in group about different countries. There were fifteen students in my group and we learned all about 1 Japan. 2 First , we listened to a famous 3 Japanese story. It was called ‘4 The Peach Boy’. Then at 5 10:00, we 6 studied music from Japan. I 7 played an instrument called a ‘shamisen’ – it’s like a very long guitar! 8 After that we 9 learned about Japanese sport . We did some very simple 10 sumo wrestling . It was a warm day and we all felt very hot! 11 Then , we 12 prepared Japanese food called ‘13 sushi’ for an hour and a half. Finally we ate it! It was delicious. We 14 had a good time . It was a great day and we all 15 felt very happy.
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên Ngày hội Quốc tế ở trường tôi vào tháng Sáu vừa rồi. Không có bất kỳ tiết học nào cả và chúng tôi chỉ thực hiện các hoạt động theo nhóm về các quốc gia khác nhau. Có mười lăm học sinh trong nhóm của tôi và chúng tôi đã tìm hiểu tất cả về mọi thứ về Nhật Bản. Đầu tiên, chúng tôi cùng nghe một câu chuyện nổi tiếng của Nhật Bản. Nó được gọi là ‘Cậu bé quả đào’. Sau đó, lúc 10:00, chúng tôi tìm hiểu âm nhạc từ Nhật Bản. Tôi đã chơi một nhạc cụ gọi là 'shamisen' - nó giống như một cây đàn guitar rất dài! Sau đó, chúng tôi tìm hiểu về thể thao Nhật Bản. Chúng tôi đã thử tập một vài động tác đấu vật sumo rất đơn giản. Đó là một ngày ấm áp và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất nóng! Sau đó, chúng tôi chuẩn bị một món ăn Nhật Bản gọi là 'sushi' trong một tiếng rưỡi. Cuối cùng chúng tôi đã ăn nó! Nó rất là ngon. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời. Đó là một ngày tuyệt vời và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất hạnh phúc.
Bài 4
4.Imagine you have an International Day at your school and you study one country. Write about your day. Use the test in exercise 3 to help you.
(Hãy tưởng tượng bạn có một Ngày lễ Quốc tế tại trường của bạn và bạn nghiên cứ về một quốc gia. Viết về ngày của bạn. Sử dụng đoạn văn trong bài tập 3 để giúp bạn..)
I’ll never forget the International Day at my school in September. There weren’t any lessons and we did activities in group about different countries. There were ten students in my group and we learned all about Korea. First, we listened to famous Kpop songs. It was called ‘Songs of Golden Gen’. Then at 10:00, we studied music from Korea. I played an instrument called a ‘Janggu’ – it’s like a small drum! After that we learned about Korean sport. We did some very simple Taekwondo. It was a warm day and we all felt very hot! Then, we prepared Korean food called ‘Gimbap’ for an hour and a half. Finally we ate it! It was delicious. We had a good time. It was a great day and we all felt very happy.
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên Ngày lễ Quốc tế ở trường của tôi vào tháng Chín. Không có bất kỳ tiết học nào và chúng tôi chỉ thực hiện các hoạt động theo nhóm về các quốc gia khác nhau. Có mười học sinh trong nhóm của tôi và chúng tôi đã tìm hiểu tất cả mọi thứ về Hàn Quốc. Đầu tiên, chúng tôi cùng nghe những bài hát nổi tiếng của Kpop. Nó được gọi là "Bài hát của thế hệ vàng". Sau đó, lúc 10:00, chúng tôi tìm hiểu về âm nhạc từ Hàn Quốc. Tôi đã chơi một nhạc cụ gọi là 'Janggu' - nó giống như một cái trống nhỏ! Sau đó, chúng tôi đã tìm hiểu về thể thao Hàn Quốc. Chúng tôi đã thực hiện một số động tác Taekwondo rất đơn giản. Đó là một ngày ấm áp và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất nóng! Sau đó, chúng tôi chuẩn bị món ăn Hàn Quốc tên là 'Gimbap' trong một tiếng rưỡi. Cuối cùng chúng tôi đã ăn nó! Nó rất là ngon. Chúng tôi đã có một thời gian tốt đẹp. Đó là một ngày tuyệt vời và tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất hạnh phúc.
- Vocabulary and Listening: Common verbs - Unit 3: The past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Vocabulary: People and places - Unit 3: The past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Reading: A story about an amazing place - Unit 3: The Past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Language Focus: Past simple: affirmative, negative and questions, regular and irregular verbs - Unit 3: The Past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Language Focus: was,were: there was, there were - Unit 3: The Past - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus