Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus>
1.Look at the photos. What is the woman doing? Where do you think she is? Would you like to do this activity? 2. Read the blog about a survival camp. Who had a worse time than the others? 3.Read the text again. Complete the sentences with the name of the person. 4. Grace is now talking to her friend Jack. Listen to the conversation. Which three words do they not mention? 5.Listen again and put sentences a-e in the correct order. 6. A TASK Imagine you went on the survival course with Grace's fa
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1
Speaking
1.Look at the photos. What is the woman doing? Where do you think she is? Would you like to do this activity?
(Nhìn vào bức ảnh. Người phụ nữ đang làm gì? Bạn nghĩ cô ấy đang ở đâu? Bạn có muốn làm hoạt động này không?)
Lời giải chi tiết:
The woman is cooking something. I think she’s having a picnic in a forest. I always want to have a picnic with my family in a forest like this. It’s awesome!
Tạm dịch:
Người phụ nữ đang nấu một cái gì đó. Tôi nghĩ cô ấy đang đi dã ngoại trong rừng. Tôi luôn muốn có một chuyến dã ngoại cùng gia đình trong một khu rừng như thế này. Điều này thật tuyệt vời!
Bài 2
Reading
2. Read the blog about a survival camp. Who had a worse time than the others?
(Đọc blog về một chuyến cắm trại sinh tồn. Ai đã có thời gian tồi tệ hơn những người khác?)
thetaylorfamilyravelsblog.com
Charlie 12.22 p.m.
We got back from the survival camp a few minutes ago. We spent 24 hours learning to survive in the wild. The best bit?
Building a shelter from trees (no,you can’t take a tent)!
Anna 13.42 p.m.
It was a difficult experience for me. If you aren't very fit, you should do some training before you go. The worst bịt was the food – we lit a fire and cooked a rat on it! The apples we found were nicer.
Grace 17.52 p.m.
Fantastic weekend! The most useful thing was leaning how to find safe drinking water. If you take too many things, your bag will be too heavy. Leave your phone at home, but take spare clothes.
Tom 19.22 p.m.
I was the laziest person in my family, but if I have a chance to go again, I definitely will. I loved every moment! You should wear comfortable boots, but don’t take a sleeping bag – the instructor will give you one.
Lời giải chi tiết:
Anna had a worse time than the other.
Bài 3
3.Read the text again. Complete the sentences with the name of the person.
(Đọc lại đoạn văn một lần nữa. Hoàn thành các câu với tên của từng người.)
1 learned how to find something to drink.
2 says someone else will bring something.
3 says what he / she didn’t like to eat.
4 didn’t do as much exercise as the others.
5 was the first person to write a post.
6 says one thing you aren't allowed to take.
Phương pháp giải:
Charlie 12,22 p.m.
Chúng tôi đã trở về từ chuyến cắm trại sinh tồn một vài phút trước. Chúng tôi đã dành 24 giờ để học cách sống sót trong tự nhiên. Điều tuyệt nhất? Xây dựng một nơi trú ẩn từ cây cối (không, bạn không thể lấy lều)!
Anna 13,42 p.m.
Đó là một trải nghiệm khó khăn đối với tôi. Nếu bạn không đủ sức khỏe, bạn nên tập một số bài tập trước khi đi. Tệ nhất là thức ăn - chúng tôi đốt lửa và nấu một con chuột trên đó! Những quả táo mà chúng tôi tìm thấy thì ngon hơn.
Grace 17.52 p.m.
Cuối tuần tuyệt vời! Điều hữu ích nhất tôi học được là làm thế nào để tìm được nước uống an toàn. Nếu bạn mang quá nhiều thứ, túi của bạn sẽ quá nặng. Để điện thoại của bạn ở nhà, nhưng hãy mang theo quần áo dự phòng.
19 giờ 22 tối
Tôi là người lười nhất trong gia đình, nhưng nếu có cơ hội được đi lần nữa, tôi nhất định sẽ đi. Tôi yêu mọi khoảnh khắc ở đó! Bạn nên đi một đôi ủng thoải mái, nhưng đừng mang theo túi ngủ - người hướng dẫn sẽ đưa cho bạn một chiếc.
Lời giải chi tiết:
1 Grace |
2 Tom |
3 Anna |
4 Tom |
5 Charlie |
6 Grace |
1 Grace learned how to find something to drink.
(Grace đã học cách tìm thứ gì đó để uống.)
2 Tom says someone else will bring something.
(Tom nói rằng người khác sẽ mang thứ gì đó đến.)
3 Anna says what he / she didn’t like to eat.
(Anna nói những gì anh ấy / cô ấy không thích ăn.)
4 Tom didn’t do as much exercise as the others.
(Tom không tập thể dục nhiều như những người khác.)
5 Charlie was the first person to write a post.
(Charlie là người đầu tiên viết bài.)
6 Grace says one thing you aren't allowed to take.
(Grace nói một điều bạn không được phép mang theo.)
Bài 4
Listening
4. Grace is now talking to her friend Jack. Listen to the conversation. Which three words do they not mention?
(Grace đang nói chuyện với bạn cô ấy Jack. Nghe đoạn hội thoại. Ba từ nào họ không nhắc đến trông đonạ hội thoại?)
1 expert
2 shelter
3 champion
4 knife
5 compass
6 mushroom
7 map
8 mirror
Phương pháp giải:
Hi, Grace. I read your blog post yesterday. It sounds like you had a great time.
Yes, it was good. I don’t think my mom was very happy though. I'm not surprised.
I couldn't eat a rat.
Oh, you could, Jack. If you're really hungry, you'll eat anything.
I suppose so. So why did your family choose to do a survival course?
Well, you know Bear Grylls, the TV survival expert? We all love his programs because he does challenging things like climbing up Mount Everest. Anyway, he eventually started survival courses for families, so the four of us spent the weekend together learning how to survive in an emergency.
But why? If there's an emergency, you'll call the police, won't you?
Yeah, but what if you're in the middle of nowhere and your phone doesn't work?
I have no idea. I'm no good at survival skills. What should I do?
First, it's important to find shelter, water and food. Are you good at lighting fires outdoors?
I have no idea!
Well, on the course you'll learn how to make a shelter, light a fire and use a knife safely. You'll also look for food, small animals, insects, mushrooms, things like that. Can you find your way at night without a map or phone?
I doubt it. So is it important to be fit?
You should be quite fit. And if you can't swim, you won't be able to take part.
I can swim quite well. If you give me the website address, I'll have a look.
Okay, it's www.
Lời giải chi tiết:
1 3 champion |
2 5 compass |
3 8 mirror |
Bài 5
5.Listen again and put sentences a-e in the correct order.
(Nghe lại lần nữa và sắp xếp các câu a-e theo thứ tự đúng.)
a Grace tells Jack what he'll learn on the course.
b Grace's family likes watching Bear Grylls’s survival programmes.
c Jack will think about doing the course.
d Grace’s mum didn't have a good time.
e Jack doesn't know what to do in an emergency.
Phương pháp giải:
Hi, Grace. I read your blog post yesterday. It sounds like you had a great time.
Yes, it was good. I don’t think my mom was very happy though. I'm not surprised.
I couldn't eat a rat.
Oh, you could, Jack. If you're really hungry, you'll eat anything.
I suppose so. So why did your family choose to do a survival course?
Well, you know Bear Grylls, the TV survival expert? We all love his programs because he does challenging things like climbing up Mount Everest. Anyway, he eventually started survival courses for families, so the four of us spent the weekend together learning how to survive in an emergency.
But why? If there's an emergency, you'll call the police, won't you?
Yeah, but what if you're in the middle of nowhere and your phone doesn't work?
I have no idea. I'm no good at survival skills. What should I do?
First, it's important to find shelter, water and food. Are you good at lighting fires outdoors?
I have no idea!
Well, on the course you'll learn how to make a shelter, light a fire and use a knife safely. You'll also look for food, small animals, insects, mushrooms, things like that. Can you find your way at night without a map or phone?
I doubt it. So is it important to be fit?
You should be quite fit. And if you can't swim, you won't be able to take part.
I can swim quite well. If you give me the website address, I'll have a look.
Okay, it's www.
Lời giải chi tiết:
1 d |
2 b |
3 e |
4 a |
5 c |
d Grace’s mum didn't have a good time.
(Mẹ đã không có một thời gian vui vẻ.)
b Grace's family likes watching Bear Grylls’s survival programmes.
(Gia đình Grace thích xem các chương trình sinh tồn của Bear Grylls.)
e Jack doesn't know what to do in an emergency.
(Jack không biết phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.)
a Grace tells Jack what he'll learn on the course.
(Grace nói với Jack những gì cậu ấy sẽ học được trong khóa học.)
c Jack will think about doing the course.
(Jack sẽ nghĩ về việc tham gia khóa học.)
Bài 6
Writing
6. A TASK Imagine you went on the survival course with Grace's family. Write a post for their blog.
(Viết lời tường thuật về chuyến thăm bảo tàng, tượng đài nổi tiếng hoặc di tích lịch sử (ví dụ:Tháp Eiffel, Cột của Nelson). Sử dụng trình tự và các từ liên kết.)
B THINK AND PLAN
(Suy nghĩ và lên kế hoạch)
1 What was the weekend like?
(Cuối tuần như thế nào)
2 What was the best thing? What was the worst?
(Điều tuyệt vời nhất? Điều gì tệ nhất?)
3 What should people take with them?
(Mọi người nên mang theo mình những gì?)
4 What mustn't they forget?
(Họ không nên quên điều gì?)
Bài 7
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide.
(Sử dụng đoạn văn trong bài tập 2 và hướng dẫn viết bên dưới để giúp bạn.)
Paragraph 1: The weekend was ...
Paragraph 2: The best thing was ...., but the worst....
Paragraph 3: You should ...., but you mustn’t....
Lời giải chi tiết:
thetaylorfamilyravelsblog.com
Bill 15.22 p.m.
The weekend was amazing! I attended a wonderful survival camp with Grace’s family.
I learned how to make a shelter, light a fire and use a knife safely. The best thing was we cooked and ate a rat in the forest together, but the worst thing was we had to sleep outside.
You should prepare some insect repellent, but you mustn’t bring book or phone.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus