Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus


1.Complete the sentences using be going to and the verbs. 2.Write affirmative (v) and negative (X) sentences using be going to. 3.Complete the sentences using will or be going to and the verbs in brackets. 4. Complete the questions using be going to and the verbs. 5. Look at the table. Then write sentences using the present continuous.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

be goỉng to

1.Complete the sentences using be going to and the verbs.

(Hoàn thành các câu sử dụng be going to và các động từ.)

do           listen            not buy                 not sing                not walk               play                watch

Yusuf is going to play the guitar in the new band.

(Yusuf sẽ chơi guitar trong ban nhạc mới.)

1 I                     to the radio later. My favourite show is at 7:00.

2 He                             to the station because it's raining.

3 We                the music video online.

4 I                     that T-shirt. It's very expensive.

5 Dasha                        her music homework this evening.

6 We                            that song. It's really terrible!

Phương pháp giải:

Cấu trúc

Khẳng định:

Subject + be (am/is/are) + going to + Verb (bare-inf)

 Phủ định:

Subject + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + Verb (bare-inf)

 Nghi vấn:

Be (Am/Is/Are) +subject +  going to + Verb (bare-inf)

Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.

Ngoài ra thì tương lai gần còn có thể chia động từ to be ở dạng quá khứ trong một số trường hợp đặc biệt với cấu trúc sau:

Subject + was/were + going to + Verb (bare-inf)

Lời giải chi tiết:

1 am going to listen

2 isn’t going to walk

3 are going to watch

4 am not going to buy

5 is going to do

6 aren’t going to sing

1 I am going to listen to the radio later. My favourite show is at 7:00.

(Tôi sẽ nghe đài sau. Chương trình yêu thích của tôi là vào lúc 7:00.)

Giải thích: chủ ngữ I, tobe chia am → am going to listen

2 He isn’t going to walk to the station because it's raining.

(Anh ấy sẽ không đi bộ đến nhà ga vì trời mưa.)

Giải thích: chủ ngữ He, tobe chia is → isn’t going to walk

3 We are going to watch the music video online.

(Chúng ta sẽ xem video âm nhạc trực tuyến.)

Giải thích: chủ ngữ We, tobe chia are → are going to watch

4 I am not going to buy that T-shirt. It's very expensive.

(Tôi sẽ không mua chiếc áo phông đó. Nó rất là đắt tiền.)

Giải thích: chủ ngữ I, tobe chia am → am not going to buy

5 Dasha is going to do her music homework this evening.

(Dasha sẽ làm bài tập về âm nhạc vào tối nay.)

Giải thích: chủ ngữ Dasha, tobe chia is → is going to do

6 We aren’t going to sing that song. It's really terrible!

(Chúng tôi sẽ không hát bài hát đó. Nó thực sự khủng khiếp!)

Giải thích: chủ ngữ We, tobe chia are → aren’t going to sing

Bài 2

2.Write affirmative (v) and negative (X) sentences using be going to.

(Viết các câu khẳng định và phủ định sử dụng be going to.)

Jamie T / play /a new song ✔

Jamie T is going to play a new song.

(Jamie T sẽ trình diễn một bài hát mới.)

1I/learn / these cool lyrics ✔

2 we / download / the reggae song X

3 Harry and Niall /talk /to the fans ✔

4 that video / be / on TV tonight X

5 you / write / the music for the album ✔

6 they /change / the title of the song X

Phương pháp giải:

Cấu trúc

Khẳng định:

Subject + be (am/is/are) + going to + Verb (bare-inf)

 Phủ định:

Subject + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + Verb (bare-inf)

 Nghi vấn:

Be (Am/Is/Are) +subject +  going to + Verb (bare-inf)

Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.

Ngoài ra thì tương lai gần còn có thể chia động từ to be ở dạng quá khứ trong một số trường hợp đặc biệt với cấu trúc sau:

Subject + was/were + going to + Verb (bare-inf)

Lời giải chi tiết:

1 I/learn / these cool lyrics

I am going to learn these cool lyrics.

(Tôi sẽ học những lời bài hát hay này.)

Giải thích: chủ ngữ I, câu cho thể khẳng định → am going to learn

2 we / download / the reggae song X

We aren’t going to download the reggae song.

(Chúng ta sẽ không tải xuống bài hát reggae.)

Giải thích: chủ ngữ We, câu cho thể phủ định → aren’t going to download

3 Harry and Niall /talk /to the fans

Harry and Niall are going to talk to the fans.

(Harry và Niall sẽ nói chuyện với người hâm mộ.)

Giải thích: chủ ngữ Harry and Niall, câu cho thể khẳng định → are going to talk

4 that video / be / on TV tonight X

That video isn’t going to be on TV tonight.

(Video đó sẽ được chiếu trên TV vào tối nay.)

Giải thích: chủ ngữ that video, câu cho thể phủ định → isn’t going to be

5 you / write / the music for the album

You are going to write the music for the album.

(Bạn sẽ viết nhạc cho album)

Giải thích: chủ ngữ You, câu cho thể khẳng định → are going to write

6 they /change / the title of the song X

They aren’t going to change the title of the song.

(Họ sẽ không thay đổi tên bài hát.)

Giải thích: chủ ngữ  they, câu cho thể phủ định → aren’t going to change

Bài 3

will and be going to

3.Complete the sentences using will or be going to and the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng will hoặc be going to và các động từ trong ngoặc.)

They think the music festival will be (be) good.

(Họ nghĩ rằng buổi lễ hội âm nhạc sẽ tốt thôi.)

1 We                (study) a lot because we want to do well in the exams.

2 Italy is a nice place. I’m sure they              (have) a good time.

3 I                     (visit) my grandmother after school tomorrow.

4 Let’s go to that new museum in London. I think we                       (enjoy) it.

5 If you like heavy metal, we know you                     (love) this new song!

6 Bill has got a new guitar and he                   (start) guitar lesson.

Phương pháp giải:

Dùng 'will' trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi "be going to" là đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

Will + infinitive

Be going to + infinitive

Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.

Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

Nói về thực tế trong tương lai

Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.

Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.

Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói

 

Lời giải chi tiết:

1 are going to study

2 will have

3 am going to visit

4 will enjoy

5 will

6 is going to start

1 We   are going to     a lot because we want to do well in the exams.

(Chúng tôi sẽ học rất nhiều vì chúng tôi muốn làm tốt trong các kỳ thi.)

Giải thích: chủ thể đã đưa ra quyết định trước khi nói, có mục tiêu cụ thể

2 Italy is a nice place. I’m sure they will have         a good time.

(Ý là một nơi tuyệt vời. Tôi chắc chắn họ sẽ có một khoảng thời gian vui vẻ.)

Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

3 I        am going to visit         my grandmother after school tomorrow.

(Tôi sẽ về thăm bà ngoại sau giờ học vào ngày mai.)

Giải thích: chủ thể đã đưa ra quyết định trước khi nói, có mục tiêu cụ thể

4 Let’s go to that new museum in London. I think we          will enjoy        it.

(Hãy đến bảo tàng mới đó ở London. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ thích nó.)

Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

5 If you like heavy metal, we know you        will love          this new song!

(Nếu bạn thích heavy metal, chúng tôi biết bạn sẽ thích bài hát mới này!)

Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

6 Bill has got a new guitar and he      is going to start           guitar lesson.

(Bill đã có một cây đàn mới và anh ấy sẽ bắt đầu học guitar.)

Giải thích: chủ thể đã đưa ra quyết định trước khi nói, có mục tiêu cụ thể

Bài 4

be going to: questions

4. Complete the questions using be going to and the verbs.

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng be going to và các động từ được cho.) 

Are you going to practise (you / practise) the keyboard every day?

(Bạn sẽ luyện tập bàn phím mỗi ngày?)

1 (Fatma / learn) the bass?

2 (you / do) a heavy metal version of that song?

3 (Archie / become) a singer?

4 (they / sing) some of their old songs?

5 What (Paul / play) in the band?

Phương pháp giải:

Khẳng định:

Subject + be (am/is/are) + going to + Verb (bare-inf)

 Phủ định:

Subject + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + Verb (bare-inf)

 Nghi vấn:

Be (Am/Is/Are) +subject +  going to + Verb (bare-inf)

Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.

Lời giải chi tiết:

1 (Fatma / learn) the bass?

Is Fatma going to learn the bass?

(Fatma có định học bass không?)

Giải thích: chủ ngữ Fatma, to be chia is → Is Fatma going to 

2 (you / do) a heavy metal version of that song?

Are you going to do a heavy metal version of that song?

(Bạn có định thực hiện một phiên bản heavy metal của bài hát đó không?)

Giải thích: chủ ngữ you, to be chia are → Are you going to 

3 (Archie / become) a singer?

Is Archie going to become a singer?

(Archie có trở thành ca sĩ không?)

Giải thích: chủ ngữ Archie, to be chia is → Is Archie going to 

4 (they / sing) some of their old songs?

Are they going to sing some of their old songs?

(Họ sẽ hát một số bài hát cũ của họ?)

Giải thích: chủ ngữ they, to be chia are → Are they going to 

5 What (Paul / play) in the band?

What is Paul going to play in the band?

(Paul sẽ chơi gì trong ban nhạc?)

Giải thích: chủ ngữ Paul, to be chia is → Is Paul going to 

Bài 5

Present continuous for future arrangements

5. Look at the table. Then write sentences using the present continuous. 

(Quan sát bảng. Sau đó viết các câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành.) 

 

Friday

Saturday

Sunday

Yasmin

            play basketball

go shopping

            do homework

Owen and Ben

            watch a film

practise with the school band

meet friends

 Next Friday, Yasmin is playing basketball. She isn’t watching a film.

(Thứ sáu tới, Yasmin sẽ chơi bóng rổ. Cô ấy không xem phim.)

1 On Saturday, Yasmin                       with the school band. She                  shopping.

2 On Sunday, Yasmin                          homework. She                       friends.

3 On Friday, Owen and Ben                            basketball. They                     a film.

4 On Saturday, Owen and Ben                        with the school band. They                            shopping.

5 On Sunday, Owen and Ben               friends. They                          homework.

Phương pháp giải:

Loại câu

Công thức

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Wh - question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói.

Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói

Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually.

Hiện tại tiếp diễn diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.

Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó.

Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen.

Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim.

Lời giải chi tiết:

1 On Saturday, Yasmin isn’t practising         with the school band. She is going shopping.

(Vào thứ Bảy, Yasmin sẽ không luyện tập với ban nhạc của trường. Cô ấy sẽ đi mua sắm.)

2 On Sunday, Yasmin is doing homework. She isn’t meeting friends.

(Vào Chủ nhật, Yasmin sẽ làm bài tập về nhà. Cô ấy không gặp bạn bè.)

3 On Friday, Owen and Ben isn’t playing basketball. They are watching a film.

(Vào thứ Sáu, Owen và Ben không chơi bóng rổ. Họ sẽ xem một bộ phim.)

4 On Saturday, Owen and Ben are practising with the school band. They aren’t going shopping.

(Vào thứ bảy, Owen và Ben sẽ luyện tập với ban nhạc của trường. Họ không đi mua sắm.)

5 On Sunday, Owen and Ben are meeting friends. They aren’t doing homework.

(Vào Chủ nhật, Owen và Ben sẽ gặp gỡ bạn bè. Họ không làm bài tập về nhà.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Write to or Ø in the blanks. 2. Complete the sentences using the affirmative or negative form of the verbs. 3. Order the words to make sentences.4. Choose the best answer for each sentence.

  • Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1. Complete the sentences using the affirmative, negative or question form of will and one of the verbs in brackets.2. Choose the correct words.3. Complete the sentences using the correct form of the verbs.4. Complete the sentences with should or must.5. Complete the text with should, shouldn’t, must or mustn’t.

  • Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1. Complete the table with the comparative and superlative form of the adjectives.2. Complete the sentences with the most suitable comparison of the form of the adjectives.3. Write sentences with the most suitable comparison of the adjectives. 4.Complete the text with can, can’t, could, couldn’t tand the phrases in the table. 5.Complete the questions with how and one of the adjectives in brackets.

  • Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Complete the affirmative (✔) and negative (X) sentences with was, were, wasn’t or weren’t. 2.Write sentences using the affirmative or negative form of the past continuous. 3.Write questions using the past continuous form of the words. 4.Complete the email using the past simple or past continuous form of the verbs. 5.Complete the sentences with the adverbs of the adjectives in the box.

  • Unit 3 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Write sentences with the affirmative (✔), negative (X) or question (?) form of was or were. 2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of there was and there were. 3.Complete the email using the past simple form of the verbs. 4.Complete the sentences with the past simple negative form of the verbs. 5. Write past simple questions and short answers.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí