Writing: A formal letter - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus>
1. Match 1-6 with a-f. 2. Complete the paragraphs from a formal letter with the words. 3. Replace the bold words in the formal letter with the phrases.4. Write a formal letter for a volunteer role at a science or technology museum. It involves working on the information desk and showing visitors around. Use the letter in exercise 3 to help you and make notes using the grid below.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
1. Match 1-6 with a-f.
(Ghép 1-6 với a-f.)
1. I'd like to work in engineering one day d
2. I'm keen to get some experience working on the information desk _____
3. I consider myself a confident person, _____
4. I'd be grateful for extra information _____
5. I currently attend science club _____
6. I am at school at the moment, _____
a. but I listen to other people's ideas, too.
b. so that I can learn to help visitors.
c. because I like working on team projects.
d. so it would be useful to try new technology.
e. but I am available in the summer holidays.
f. so that I can learn more about the role.
Lời giải chi tiết:
2. b |
3. a |
4. f |
5. c |
6. e |
1. I'd like to work in engineering one day so it would be useful to try new technology.
(Tôi muốn làm việc trong ngành kỹ thuật một ngày nào đó nên việc thử nghiệm công nghệ mới sẽ rất có ích.)
2. I'm keen to get some experience working on the information desk so that I can learn to help visitors.
(Tôi muốn có thêm kinh nghiệm làm việc tại quầy thông tin để có thể học cách giúp đỡ du khách.)
3. I consider myself a confident person, but I listen to other people's ideas, too.
(Tôi tự xem mình là người tự tin, nhưng tôi cũng lắng nghe ý kiến của người khác.)
4. I'd be grateful for extra information so that I can learn more about the role.
(Tôi rất biết ơn nếu có thêm thông tin để có thể tìm hiểu thêm về vai trò này.)
5. I currently attend science club because I like working on team projects.
(Hiện tại tôi đang tham gia câu lạc bộ khoa học vì tôi thích làm việc theo nhóm.)
6. I am at school at the moment, but I am available in the summer holidays
(Hiện tại tôi đang đi học, nhưng tôi rảnh vào kỳ nghỉ hè.)
Bài 2
2. Complete the paragraphs from a formal letter with the words.
(Hoàn thành các đoạn văn trong một bức thư trang trọng bằng các từ sau.)
|
The volunteer programme at the modern art gallery interests me because I am keen on art and design. I am going to study art and IT next year (1) _____ I can become a graphic designer, (2) _____ it would be very rewarding for me to have some work experience at a gallery.
I am an independent person, (3) _____ I also consider myself to be a team player. I am also very hard-working (4) _____ I would be a good team member.
I would be grateful if you could send me more information (5) _____ I am very interested in the programme. I am about to go on an exchange visit, (6) _____ I will be available from the third week of June.
Lời giải chi tiết:
1. so that |
2. so |
3. but |
4. so |
5. because |
6. but |
The volunteer programme at the modern art gallery interests me because I am keen on art and design. I am going to study art and IT next year so that I can become a graphic designer, so it would be very rewarding for me to have some work experience at a gallery.
I am an independent person, but I also consider myself to be a team player. I am also very hard-working so I would be a good team member.
I would be grateful if you could send me more information because I am very interested in the programme. I am about to go on an exchange visit, but I will be available from the third week of June.
Tạm dịch:
Chương trình tình nguyện tại phòng trưng bày nghệ thuật hiện đại khiến tôi hứng thú vì tôi rất thích nghệ thuật và thiết kế. Tôi sẽ học nghệ thuật và CNTT vào năm tới để có thể trở thành nhà thiết kế đồ họa, vì vậy sẽ rất bổ ích nếu tôi có một số kinh nghiệm làm việc tại phòng trưng bày.
Tôi là người độc lập, nhưng tôi cũng tự nhận thấy mình là người làm việc nhóm. Tôi cũng rất chăm chỉ nên tôi sẽ là một thành viên nhóm tốt.
Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi thêm thông tin vì tôi rất quan tâm đến chương trình này. Tôi sắp đi trao đổi, nhưng tôi sẽ có mặt từ tuần thứ ba của tháng 6.
Bài 3
3. Replace the bold words in the formal letter with the phrases.
(Thay thế các từ in đậm trong thư trang trọng bằng các cụm từ.)
Position: Volunteer at Surrey Nature Reserve
6h June
Dear Ms Kemp,
I am a fifteen-year-old student in Year 9. I'm writing to ask for more information about the volunteer programme at Surrey Nature Reserve, which was advertised on 28th May.
This programme (1) is very interesting to me because I am a nature lover, and (2) I'd really like to work with professionals at the reserve. I intend to become a nature conservationist one day, so it would be very rewarding to have experience in this area.
I am a hard-working and responsible person, so (3) I think that I could be a helpful member of the team. (4) I see myself as a confident person, too. For example, I currently volunteer on the reception desk at a wildlife visitor centre at weekends and I reallyenjoy it.
(5) I'd appreciate it if you could send me more information. I am about to go on a school trip to Berlin, but I will be available from 18th June.
I (6) hope to hear from you.
Yours sincerely,
Farrah Ahmed
I believe I consider myself I'd be grateful I'm keen look forward to hearing really interests me |
request further
1. ____________
2. ____________
3. ____________
4. ____________
5. ____________
6. ____________
Lời giải chi tiết:
1. really interests me |
2. I'm keen |
3. I believe |
4. I consider myself |
5. I'd be grateful |
6. look forward to hearing |
Position: Volunteer at Surrey Nature Reserve
6h June
Dear Ms Kemp,
I am a fifteen-year-old student in Year 9. I'm writing to ask for more information about the volunteer programme at Surrey Nature Reserve, which was advertised on 28th May.
This programme really interests me because I am a nature lover, and I'm keen work with professionals at the reserve. I intend to become a nature conservationist one day, so it would be very rewarding to have experience in this area.
I am a hard-working and responsible person, so I believe that I could be a helpful member of the team. I consider myself as a confident person, too. For example, I currently volunteer on the reception desk at a wildlife visitor centre at weekends and I reallyenjoy it.
I'd be grateful it if you could send me more information. I am about to go on a school trip to Berlin, but I will be available from 18th June.
I look forward to hearing from you.
Yours sincerely,
Farrah Ahmed
Tạm dịch:
Vị trí: Tình nguyện viên tại Khu bảo tồn thiên nhiên Surrey
Ngày 6 tháng 6
Kính gửi cô Kemp,
Em là học sinh mười lăm tuổi, học lớp 9. Em viết thư này để xin thêm thông tin về chương trình tình nguyện tại Khu bảo tồn thiên nhiên Surrey, được quảng cáo vào ngày 28 tháng 5.
Chương trình này thực sự khiến em hứng thú vì em là người yêu thiên nhiên và em muốn làm việc với các chuyên gia tại khu bảo tồn. Em dự định sẽ trở thành nhà bảo tồn thiên nhiên một ngày nào đó, vì vậy sẽ rất bổ ích nếu có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Em là người chăm chỉ và có trách nhiệm, vì vậy em tin rằng mình có thể là thành viên hữu ích của nhóm. Em cũng tự coi mình là người tự tin. Ví dụ, hiện tại em đang làm tình nguyện viên tại quầy lễ tân tại một trung tâm du khách động vật hoang dã vào cuối tuần và em thực sự thích công việc này.
Em sẽ rất biết ơn nếu cô có thể gửi cho em thêm thông tin. Em sắp đi tham quan trường học ở Berlin, nhưng em sẽ rảnh từ ngày 18 tháng 6.
Em mong nhận được hồi âm từ cô.
Trân trọng,
Farrah Ahmed
Bài 4
4. Write a formal letter for a volunteer role at a science or technology museum. It involves working on the information desk and showing visitors around. Use the letter in exercise 3 to help you and make notes using the grid below.
(Viết một lá thư trang trọng xin làm tình nguyện viên tại một bảo tàng khoa học hoặc công nghệ. Bao gồm làm việc tại quầy thông tin và hướng dẫn du khách tham quan. Sử dụng lá thư trong bài tập 3 để giúp bạn và ghi chú bằng cách sử dụng lưới bên dưới.)
Who you are and why you are writing the letter |
|
Why you are interested in the programme |
|
Your personality and any relevant experience |
|
Any requests for more information and details |
|
Lời giải chi tiết:
Dear Ms Hoa,
I am a fifteen-year-old student currently in grade 9 at Nguyen Van Nghi secondary school. I am writing to ask for more information about the volunteer position at ABC Museum, as advertised on 1st August.
The opportunity to volunteer at your museum is particularly appealing to me due to my strong interest in science. I intend to become a technologist one day, so it would be very rewarding to have experience in this area.
I am a diligent and responsible individual. My current volunteer experience at a technology centre, where I assist at the reception desk and provide information to visitors, has honed my communication skills and ability to manage diverse inquiries effectively.
I'd be grateful it if you could send me more information. I am about to go on a school trip to Ha Noi, but I will be available from 10th August.
I look forward to hearing from you.
Yours sincerely,
Khanh Huyen
Tạm dịch:
Kính gửi cô Hoa,
Em là học sinh lớp 9, 15 tuổi, hiện đang học tại trường THCS Nguyễn Văn Nghị. Em viết thư này để xin thêm thông tin về vị trí tình nguyện tại Bảo tàng ABC, như đã thông báo vào ngày 1 tháng 8.
Em rất thích cơ hội làm tình nguyện tại bảo tàng của cô vì em rất hứng thú với khoa học. Tôi dự định sẽ trở thành một chuyên gia công nghệ một ngày nào đó, vì vậy sẽ rất bổ ích nếu có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Em là một người siêng năng và có trách nhiệm. Kinh nghiệm làm tình nguyện hiện tại của em tại một trung tâm công nghệ, nơi em hỗ trợ tại quầy lễ tân và cung cấp thông tin cho du khách, đã giúp em rèn luyện kỹ năng giao tiếp và khả năng xử lý hiệu quả nhiều yêu cầu.
Em sẽ rất biết ơn nếu cô có thể gửi cho em thêm thông tin. Em sắp đi tham quan trường học ở Hà Nội, nhưng em sẽ rảnh từ ngày 10 tháng 8.
Em mong nhận được hồi âm từ cô.
Trân trọng,
Khánh Huyền
- Reading: A magazine article - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Defining and non-defining relative clauses - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Personality and experiences - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Reflexive pronouns - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary: Types of people - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus