Language focus: Defining and non-defining relative clauses - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus>
1. Complete the table with the words. 2. Choose the correct words.3. Read the sentences and identify which ones are defining (D) and which are non-defining (ND) relative clauses.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
1. Complete the table with the words.
(Hoàn thành bảng với các từ sau.)
in that (x2) where which |
Relative pronouns
People |
This is a great type of holiday for people who / (1) _____ are adventurous and independent. |
Places |
The small hotel (2) _____ you stay is near a beautiful river. |
Things |
It's important to take a small bag (3) _____ / (4) _____ isn't too heavy to carry around. |
Possession |
I have a friend (5) ____ brother went on that incredible summer programme. |
Position of prepositions |
It's best to choose challenging activities that you are really interested (6) _____. |
Lời giải chi tiết:
1. that |
2. where |
3. which |
4. that |
5. whose |
6. in |
Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
People (Người) |
This is a great type of holiday for people who / that are adventurous and independent. (Đây là loại kỳ nghỉ tuyệt vời dành cho những người thích phiêu lưu và độc lập.) |
Places (Địa điểm) |
The small hotel where you stay is near a beautiful river. (Khách sạn nhỏ nơi bạn ở nằm gần một con sông xinh đẹp.) |
Things (Vật thể) |
It's important to take a small bag which / that isn't too heavy to carry around. (Điều quan trọng là phải mang theo một chiếc túi nhỏ không quá nặng để mang theo.) |
Possession (Sở hữu) |
I have a friend whose brother went on that incredible summer programme. (Tôi có một người bạn có anh trai đã tham gia chương trình mùa hè tuyệt vời đó.) |
Position of Prepositions (Vị trí giới từ) |
It's best to choose challenging activities that you are really interested in. (Tốt nhất là nên chọn những hoạt động đầy thử thách mà bạn thực sự quan tâm.) |
Bài 2
2. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Top ten holidays for teenagers
1 Scandinavian adventure – Norway
This is an unusual experience that is perfect for independent teenagers (1) which / who / whose are looking for something different. On most summer programmes, you have a campsite (2) where / which / that you sleep every night. But on this holiday, you'll walk and cycle across Norway. So you need to be someone (3) which / whose / who's into exercise! The expedition is great for nature lovers because it covers beautiful forests (4) that / where / who you see amazing plants and birds.
It's a programme (5) which / who / where started in 1987 and the leader is Karl Olsen, (6) who's / whose / who father created the very first expedition. So he has lots of experience (7) who / whose / that will help you! This unique expedition is challenging, but it's a very rewarding trip (8) which / where / who you'll remember for the rest of your life!
Lời giải chi tiết:
1. who |
2. where |
3. who’s |
4. where |
5. which |
6. whose |
7. that |
8. which |
Top ten holidays for teenagers
1 - Scandinavian adventure – Norway
This is an unusual experience that is perfect for independent teenagers who are looking for something different. On most summer programmes, you have a campsite where you sleep every night. But on this holiday you'll walk and cycle across Norway. So you need to be someone who's into exercise! The expedition is great for nature lovers because it covers beautiful forests where you see amazing plants and birds.
It's a programme which started in 1987 and the leader is Karl Olsen, whose father created the very first expedition. So he has lots of experience that will help you! This unique expedition is challenging, but it's a very rewarding trip which you'll remember for the rest of your life!
Tạm dịch:
Mười kỳ nghỉ hàng đầu dành cho thanh thiếu niên
1 - Cuộc phiêu lưu ở Scandinavia – Na Uy
Đây là một trải nghiệm khác thường, hoàn hảo cho những thanh thiếu niên độc lập đang tìm kiếm điều gì đó khác biệt. Trong hầu hết các chương trình mùa hè, bạn sẽ có một khu cắm trại để ngủ qua đêm. Nhưng trong kỳ nghỉ này, bạn sẽ đi bộ và đạp xe qua Na Uy. Vì vậy, bạn cần phải là người thích tập thể dục! Chuyến thám hiểm này rất tuyệt vời cho những người yêu thiên nhiên vì nó bao phủ những khu rừng tuyệt đẹp, nơi bạn có thể nhìn thấy những loài thực vật và loài chim tuyệt vời.
Đây là một chương trình bắt đầu vào năm 1987 và người dẫn đầu là Karl Olsen, người cha đã tạo ra chuyến thám hiểm đầu tiên. Vì vậy, ông có rất nhiều kinh nghiệm sẽ giúp bạn! Chuyến thám hiểm độc đáo này rất thử thách, nhưng đó là một chuyến đi rất bổ ích mà bạn sẽ nhớ mãi trong suốt quãng đời còn lại!
Bài 3
3. Read the sentences and identify which ones are defining (D) and which are non-defining (ND) relative clauses.
(Đọc các câu và xác định câu nào là mệnh đề quan hệ xác định (D) và câu nào là mệnh đề quan hệ không xác định (ND).)
Is this the trip which you're really interested in? D
1. That's the camp leader who I often sit next to. _____
2. Is Đà Nang the place where Hoa moved to? _____
3. Mrs Johnson, whose son is a famous actor, is hosting a charity event next week. _____
4. Sailing is the thing which I'm very afraid of. _____
5. The newcomer, who just joined our class, is quite shy. _____
Phương pháp giải:
Mệnh đề quan hệ xác định:
- Được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác người, sự vật, hiện tượng, sự việc đang được nói tới trong câu là ai, cái gì.
- Chức năng: định ngữ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó.
- Không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định của câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định:
- Được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ hoặc cả một mệnh đề trước đó của câu. Mệnh đề này thường sau danh từ, hay mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
- Có thể lược bỏ do không ảnh hưởng tới nghĩa chung của câu.
Lời giải chi tiết:
1. D |
2. D |
3. ND |
4. D |
5. ND |
1. That's the camp leader who I often sit next to. D
(Đó là trại trưởng mà tôi thường ngồi cạnh.)
2. Is Đà Nẵng the place where Hoa moved to? D
(Đà Nẵng có phải là nơi Hoa chuyển đến không?)
3. Mrs Johnson, whose son is a famous actor, is hosting a charity event next week. ND
(Cô Johnson, con trai của một diễn viên nổi tiếng, sẽ tổ chức một sự kiện từ thiện vào tuần tới.)
4. Sailing is the thing which I'm very afraid of. D
(Chèo thuyền là trò mà tôi rất sợ.)
5. The newcomer, who just joined our class, is quite shy. ND
(Người mới đến, vừa mới tham gia lớp của chúng tôi, khá nhút nhát.)
Bài 4
4. Underline and correct the mistakes.
(Gạch chân và sửa lỗi sai.)
Do you know the man who's son is an activity leader? whose
1. Marie Curie that made remarkable discoveries in the field of radioactivity, was a pioneering scientist.
2. If you're a teenager who's interests are sailing and surfing, you'll enjoy the course.
3. Yesterday I met my new boss, that was very nice.
4. Mr Fielding is a teacher whose went on the school expedition last year.
5. February when is my favourite month, lasts 29 days this year.
Lời giải chi tiết:
1. Marie Curie that made remarkable discoveries in the field of radioactivity, was a pioneering scientist. Marie Curie, who
(Marie Curie, người đã có những khám phá đáng chú ý trong lĩnh vực phóng xạ, là một nhà khoa học tiên phong.)
2. If you're a teenager who's interests are sailing and surfing, you'll enjoy the course. whose
(Nếu bạn là một thiếu niên thích chèo thuyền và lướt sóng, bạn sẽ thích khóa học này.)
3. Yesterday I met my new boss, that was very nice. who
(Hôm qua tôi đã gặp ông chủ mới của mình, thật tuyệt.)
4. Mr Fielding is a teacher whose went on the school expedition last year. who
(Ông Fielding là một giáo viên đã tham gia chuyến thám hiểm của trường vào năm ngoái.)
5. February when is my favourite month, lasts 29 days this year. ,which
(Tháng 2 là tháng tôi yêu thích nhất, năm nay kéo dài 29 ngày.)
Bài 5
5. Complete the sentences using the relative pronouns who, which, whose and where and your own ideas.
Margarita is someone who's very adventurous and confident at sports.
1. Climbing is an activity ________________________________________
2. My best friend is someone _____________________________________
3. Victoria Beckham is a celebrity _________________________________
4. A summer camp is a place ______________________________________
Lời giải chi tiết:
1. Climbing is an activity which is challenging and a bit dangerous.
(Leo núi là một hoạt động đầy thử thách và hơi nguy hiểm.)
2. My best friend is someone who likes to be independent.
(Bạn thân của tôi là người thích tự lập.)
3. Victoria Beckham is a celebrity whose husband is famous, too.
(Victoria Beckham là một người nổi tiếng có chồng cũng nổi tiếng.)
4. A summer camp is a place where you can learn skills like teamwork.
(Trại hè là nơi bạn có thể học các kỹ năng như làm việc nhóm.)
- Reading: A magazine article - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Writing: A formal letter - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Personality and experiences - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Reflexive pronouns - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary: Types of people - Unit 6. The self - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus