Trắc nghiệm Bài 47: Bảo vệ môi trường Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Trồng rừng có vai trò

  • A.
    tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
  • B.
    chống xói mòn đất.
  • C.
    tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
  • D.
    cả A, B, C đều đúng.
Câu 2 :

Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiên là gì?

  • A.
    Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
  • B.
    Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao.
  • C.
    Tạo ra giống chống chịu tốt.
  • D.
    Cả A, B, C
Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.
  • B.
    Trồng rừng giúp chống xói mòn, lũ quét.
  • C.
    Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái.
  • D.
    Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Câu 4 :

Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần

  • A.
    chặt phá rừng bừa bãi.
  • B.
    xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
  • C.
    săn bắn động vật hoang dã.
  • D.
    xả rác bừa bãi.
Câu 5 :

Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?

  • A.
    Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt.
  • B.
    Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
  • C.
    Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
  • D.
    Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Câu 6 :

Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?

  • A.
    Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
  • B.
    Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.
  • C.
    Chống ô nhiễm môi trường biển.
  • D.
    Tất cả các biện pháp trên.
Câu 7 :

 Cho các biện pháp sau:

1. Trồng cây gây rừng.

2. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.

3. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.

4. Cấm săn bắn động vật hoang dã.

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là

  • A.
    1    
  • B.
    2    
  • C.
    3    
  • D.
    4
Câu 8 :

Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là

  • A.
    tài nguyên sinh vật.
  • B.
    tài nguyên tái sinh.
  • C.
    tài nguyên không tái sinh.
  • D.
    tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 9 :

Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm

  • A.
    Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
  • B.
    Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
  • C.
    Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
  • D.
    Cả A, B, C
Câu 10 :

Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A.
    Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B.
    Động viên nhân dân trồng rừng.
  • C.
    Cấm chặt phá rừng, đốt rừng.
  • D.
    Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
Câu 11 :

Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là

  • A.
    tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
  • B.
    tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • C.
    tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • D.
    tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh vật.
  • B.
    Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.
  • C.
    Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
  • D.
    Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành.
Câu 13 :

Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?

  • A.
    Chống xói mòn đất.
  • B.
    Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.
  • C.
    Giúp điều hòa khí hậu.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trồng rừng có vai trò

  • A.
    tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
  • B.
    chống xói mòn đất.
  • C.
    tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
  • D.
    cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trồng rừng có vai trò

- Tạo nơi ở cho các loài sinh vật.

- Chống xói mòn đất.

- Tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.

Lời giải chi tiết :

D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiên là gì?

  • A.
    Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
  • B.
    Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao.
  • C.
    Tạo ra giống chống chịu tốt.
  • D.
    Cả A, B, C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiên là:

- Bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

- Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao.

- Tạo ra giống chống chịu tốt.

Lời giải chi tiết :

D. Cả A, B, C

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất.
  • B.
    Trồng rừng giúp chống xói mòn, lũ quét.
  • C.
    Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái.
  • D.
    Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái là sai.

Lời giải chi tiết :

C. Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái.

Câu 4 :

Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần

  • A.
    chặt phá rừng bừa bãi.
  • B.
    xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
  • C.
    săn bắn động vật hoang dã.
  • D.
    xả rác bừa bãi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.

Lời giải chi tiết :

B. xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.

Câu 5 :

Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước?

  • A.
    Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt.
  • B.
    Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
  • C.
    Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
  • D.
    Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt là sai.

Lời giải chi tiết :

B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.

Câu 6 :

Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì?

  • A.
    Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
  • B.
    Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.
  • C.
    Chống ô nhiễm môi trường biển.
  • D.
    Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là:

- Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.

- Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.

- Chống ô nhiễm môi trường biển.

Lời giải chi tiết :

D. Tất cả các biện pháp trên.

Câu 7 :

 Cho các biện pháp sau:

1. Trồng cây gây rừng.

2. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.

3. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.

4. Cấm săn bắn động vật hoang dã.

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là

  • A.
    1    
  • B.
    2    
  • C.
    3    
  • D.
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là: 1, 2, 3, 4.

Lời giải chi tiết :

D. 4

Câu 8 :

Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là

  • A.
    tài nguyên sinh vật.
  • B.
    tài nguyên tái sinh.
  • C.
    tài nguyên không tái sinh.
  • D.
    tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.

Lời giải chi tiết :

B. tài nguyên tái sinh.

Câu 9 :

Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm

  • A.
    Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
  • B.
    Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
  • C.
    Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
  • D.
    Cả A, B, C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm

- Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.

- Thay đổi các loại cây trồng hợp lí

- Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.

Lời giải chi tiết :

D. Cả A, B, C

Câu 10 :

Biện pháp nào sau đây không giúp bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A.
    Đốt rừng làm nương rẫy.
  • B.
    Động viên nhân dân trồng rừng.
  • C.
    Cấm chặt phá rừng, đốt rừng.
  • D.
    Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đốt rừng làm nương rẫy không giúp bảo vệ tài nguyên rừng.

Lời giải chi tiết :

A. Đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 11 :

Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là

  • A.
    tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
  • B.
    tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • C.
    tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
  • D.
    tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Lời giải chi tiết :

D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.
    Ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và nhiều sinh vật.
  • B.
    Tất cả mọi người đều có trách nhiệm thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường.
  • C.
    Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
  • D.
    Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành là sai.

Lời giải chi tiết :

D. Luật Bảo vệ môi trường chỉ được ban hành để cho những cá nhân, tổ chức sản xuất công nghiệp chấp hành.

Câu 13 :

Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?

  • A.
    Chống xói mòn đất.
  • B.
    Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.
  • C.
    Giúp điều hòa khí hậu.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ý nghĩa của việc trồng cây gây rừng là gì?

- Chống xói mòn đất.

- Tạo nơi ở cho nhiều loài sinh vật.

- Giúp điều hòa khí hậu.

Lời giải chi tiết :

D. Tất cả các đáp án trên.

Trắc nghiệm Bài 46: Cân bằng tự nhiên Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Cân bằng tự nhiên với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45: Sinh quyển Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Sinh quyển với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Hệ sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Hệ sinh thái với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Quần xã sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Quần xã sinh vật với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Quần thể sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Quần thể sinh vật với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết