Trắc nghiệm Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

  • A.

    bóng đái.

  • B.

    thận.

  • C.

    ống dẫn nước tiểu.

  • D.

    ống đái.

Câu 2 :

Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

  • A.

    Ruột già     

  • B.

    Phổi

  • C.

    Thận   

  • D.

    Da

Câu 3 :

Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?

  • A.

    Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể

  • B.

    Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong

  • C.

    Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường

  • D.

    Cả A, B và C.

Câu 4 :

Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?

  • A.

    Thận, ống thận, bóng đái.

  • B.

    Cầu thận, thận, bóng đái.

  • C.

    Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

  • D.

    Thận, bóng đái, ống đái.

Câu 5 :

Cấu tạo của thận gồm

  • A.

    phần vỏ, phần tủy, bể thận.

  • B.

    phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.

  • C.

    phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

  • D.

    phần vỏ, phần tủy, bóng đái.

Câu 6 :

Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

  • A.

    Nước mắt  

  • B.

    Nước tiểu

  • C.

    Phân  

  • D.

    Mồ hôi

Câu 7 :

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

  • A.

    Một tỉ      

  • B.

    Một nghìn

  • C.

    Một triệu     

  • D.

    Một trăm

Câu 8 :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

  • A.

    Ống góp

  • B.

    Ống thận

  • C.

    Cầu thận

  • D.

    Nang cầu thận

Câu 9 :

Cầu thận được tạo thành bởi

  • A.

    hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

  • B.

    một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

  • C.

    một búi mao mạch dày đặc.

  • D.

    một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Câu 10 :

Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

  • A.

    Ống thận

  • B.

    Ống góp

  • C.

    Nang cầu thận

  • D.

    Cầu thận

Câu 11 :

Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

  • A.

    Ống dẫn nước tiểu

  • B.

    Ống thận

  • C.

    Ống đái

  • D.

    Ống góp

Câu 12 :

Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

  • A.

    Bàng quang

  • B.

    Thận

  • C.

    Ống dẫn nước tiểu

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 13 :

Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

  • A.

    80% 

  • B.

    70%

  • C.

    90%   

  • D.

    60%

Câu 14 :

Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết là

  • A.
    Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu
  • B.
    Cacbonic, ôxi, chất thải.
  • C.
    Mồ hôi, nước tiểu, các chất vô cơ
  • D.
    Cả A và B.
Câu 15 :

Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nếu không được chạy thận nhân tạo có thể tử vong?

  • A.
    Do không thải được khí CO2
  • B.
    Các chất thải không được bài tiết: Ure; axit uric…
  • C.
    Vì thận của ho bài tiết tất cả các chất trong máu
  • D.
    Vì máu của họ không chảy qua thận nữa.
Câu 16 :

Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?

  • A.

    Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

  • B.

    Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

  • C.

    Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại.

Câu 17 :

Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

  • A.

    Xistêin

  • B.

    Axit uric

  • C.

    Ôxalat

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 18 :

Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

  • A.

    Uống nhiều nước

  • B.

    Nhịn tiểu

  • C.

    Đi chân đất

  • D.

    Không mắc màn khi ngủ

Câu 19 :

Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

  • A.

    Khẩu phần ăn uống không hợp lí

  • B.

    Vi sinh vật gây bệnh

  • C.

    Các chất độc có trong thức ăn

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Câu 20 :

Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?

  • A.

    Thủy ngân

  • B.

    Nước

  • C.

    Glucôzơ      

  • D.

    Vitamin

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

  • A.

    bóng đái.

  • B.

    thận.

  • C.

    ống dẫn nước tiểu.

  • D.

    ống đái.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.

Câu 2 :

Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

  • A.

    Ruột già     

  • B.

    Phổi

  • C.

    Thận   

  • D.

    Da

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.

Câu 3 :

Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?

  • A.

    Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể

  • B.

    Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong

  • C.

    Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường

  • D.

    Cả A, B và C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Câu 4 :

Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?

  • A.

    Thận, ống thận, bóng đái.

  • B.

    Cầu thận, thận, bóng đái.

  • C.

    Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

  • D.

    Thận, bóng đái, ống đái.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Câu 5 :

Cấu tạo của thận gồm

  • A.

    phần vỏ, phần tủy, bể thận.

  • B.

    phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.

  • C.

    phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

  • D.

    phần vỏ, phần tủy, bóng đái.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.

Câu 6 :

Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

  • A.

    Nước mắt  

  • B.

    Nước tiểu

  • C.

    Phân  

  • D.

    Mồ hôi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.

Câu 7 :

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

  • A.

    Một tỉ      

  • B.

    Một nghìn

  • C.

    Một triệu     

  • D.

    Một trăm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.

Câu 8 :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

  • A.

    Ống góp

  • B.

    Ống thận

  • C.

    Cầu thận

  • D.

    Nang cầu thận

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.

Câu 9 :

Cầu thận được tạo thành bởi

  • A.

    hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

  • B.

    một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

  • C.

    một búi mao mạch dày đặc.

  • D.

    một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc..

Câu 10 :

Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

  • A.

    Ống thận

  • B.

    Ống góp

  • C.

    Nang cầu thận

  • D.

    Cầu thận

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.

Câu 11 :

Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

  • A.

    Ống dẫn nước tiểu

  • B.

    Ống thận

  • C.

    Ống đái

  • D.

    Ống góp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái

Câu 12 :

Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

  • A.

    Bàng quang

  • B.

    Thận

  • C.

    Ống dẫn nước tiểu

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bàng quang nằm liền sát với ống đái.

Câu 13 :

Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

  • A.

    80% 

  • B.

    70%

  • C.

    90%   

  • D.

    60%

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu

Câu 14 :

Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết là

  • A.
    Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu
  • B.
    Cacbonic, ôxi, chất thải.
  • C.
    Mồ hôi, nước tiểu, các chất vô cơ
  • D.
    Cả A và B.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết là: Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu

Câu 15 :

Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nếu không được chạy thận nhân tạo có thể tử vong?

  • A.
    Do không thải được khí CO2
  • B.
    Các chất thải không được bài tiết: Ure; axit uric…
  • C.
    Vì thận của ho bài tiết tất cả các chất trong máu
  • D.
    Vì máu của họ không chảy qua thận nữa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Suy thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận, thận làm việc kém hiệu quả hơn bình thường hoặc không làm việc.

Lời giải chi tiết :

Nếu thận bị suy giảm chức năng mà không được chạy thận thì bệnh nhân có thể chết vì cơ thể bị nhiễm độc từ các chất thải.

Câu 16 :

Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?

  • A.

    Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

  • B.

    Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

  • C.

    Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

Câu 17 :

Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

  • A.

    Xistêin

  • B.

    Axit uric

  • C.

    Ôxalat

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự ứ đọng và tích lũy xistêin, axit uric, ôxalat có thể gây sỏi thận.

Câu 18 :

Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

  • A.

    Uống nhiều nước

  • B.

    Nhịn tiểu

  • C.

    Đi chân đất

  • D.

    Không mắc màn khi ngủ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhịn tiểu gây hại cho hệ bài tiết.

Câu 19 :

Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

  • A.

    Khẩu phần ăn uống không hợp lí

  • B.

    Vi sinh vật gây bệnh

  • C.

    Các chất độc có trong thức ăn

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cảc yếu tố ở A, B và C đều có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.

Câu 20 :

Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?

  • A.

    Thủy ngân

  • B.

    Nước

  • C.

    Glucôzơ      

  • D.

    Vitamin

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi thủy ngân.

Trắc nghiệm Bài 37: Hệ thần kinh và giác quan ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Hệ thần kinh và giác quan ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Hệ nội tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Hệ nội tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Sinh sản ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Sinh sản ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Hệ bài tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Hệ bài tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34: Hệ hô hấp ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Hệ hô hấp ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31: Hệ vận động ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Hệ vận động ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30: Khái quát về cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Khái quát về cơ thể người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết