Trắc nghiệm Bài 10: Oxide Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án
Đề bài
Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4,CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
-
A.
3.
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.
-
A.
Khí N2 bị lẫn hơi nước.
-
B.
Khí CO bị lẫn hơi nước.
-
C.
Khí SO2 bị lẫn hơi nước
-
D.
Khí H2 bị lẫn hơi nước
Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.
-
A.
2,479 lít
-
B.
4,96 lít
-
C.
4,5 lít
-
D.
2,974 lít
CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 🡪 CaO + CO2
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi ( chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
-
A.
16 tấn
-
B.
12,5 tấn
-
C.
15, 625 tấn
-
D.
15 tấn
Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?
-
A.
Muối
-
B.
Acid
-
C.
Base
-
D.
Oxide
Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
-
A.
CO2
-
B.
CO
-
C.
C2O
-
D.
H2CO3
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
SO3
-
D.
Fe2O3
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
-
A.
CuO
-
B.
SO2
-
C.
MgO
-
D.
Al2O3
Đốt cháy 1,8g kim loại M, thu được 3,4g một oxide. Công thức của oxide đó là
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
Na2O
-
D.
Al2O3
Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là:
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
SO3
-
D.
K2O
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm oxide acid?
-
A.
Na2O, Fe2O3, NO2
-
B.
CO2, P2O5, NO2
-
C.
CO2, SO2, MgO
-
D.
SiO2, Al2O3, P2O5
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
-
A.
H2O, NO, KOH
-
B.
NaOH, SO3, HCl
-
C.
P2O5, CuO, CO
-
D.
H2O, H2CO3, CO2
Các cặp chất tác dụng được với nhau là?
-
A.
PbO và H2O, BaO và SO2
-
B.
Na2O và SO3, CaO và H2CO3
-
C.
MgO và H2O, NaOH và CO2
-
D.
CuO và N2O5, P2O5 và K2O
Na2O và Fe2O3 cùng phản ứng được với
-
A.
H2O
-
B.
H2SO4
-
C.
NaOH
-
D.
NaCl
Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo 500ml dung dịch. Nồng độ mol dung dịch thu được là
-
A.
0,1M
-
B.
0,15M
-
C.
2M
-
D.
0,2M
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:
-
A.
100ml
-
B.
200ml
-
C.
500ml
-
D.
400ml
Oxide lưỡng tính là:
-
A.
Na2O
-
B.
CO2
-
C.
Al2O3
-
D.
CuO
Sau khi thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này ằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?
-
A.
Nước
-
B.
Dung dịch muối ăn
-
C.
Dung dịch chlohydric acid
-
D.
Nước vôi trong
Cho 4 gam MgO tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
-
A.
9,5g
-
B.
19g
-
C.
38g
-
D.
,75g
Lời giải và đáp án
Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4,CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm về oxide
Các oxide là: CaO, CO2, MgO, CuO.
Đáp án : D
Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là
-
A.
3.
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm về oxide
Các oxide base: CaO, FeO, MgO, Na2O.
Đáp án : B
Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.
-
A.
Khí N2 bị lẫn hơi nước.
-
B.
Khí CO bị lẫn hơi nước.
-
C.
Khí SO2 bị lẫn hơi nước
-
D.
Khí H2 bị lẫn hơi nước
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm về oxide
Vì NaOH có phản ứng hoá học với SO2.
Đáp án : C
Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.
-
A.
2,479 lít
-
B.
4,96 lít
-
C.
4,5 lít
-
D.
2,974 lít
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
Số mol CaCO3 là: nCaCO3 = 0,2 (mol).
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình hoá học tính được số mol CO2 bằng số mol CaCO3.
Từ đó, thể tích khí CO2 đã phản ứng là:
V = n x 24,79 = 4,96 lít.
CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 🡪 CaO + CO2
Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi ( chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?
-
A.
16 tấn
-
B.
12,5 tấn
-
C.
15, 625 tấn
-
D.
15 tấn
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của oxide.
Dựa vào phương trình hoá học tạo ra CaO từ CaCO3 tính được khối lượng CaCO3 cần dùng là 12,5 tấn, khối lượng CO3 tạo ra là 5,5 tấn (5 500 kg).
– Gọi lượng quặng chứa 80% CaCO3 cần dùng là a
ta có: a x 80% = 12,5 (tấn) 🡪 a = 15,625 tấn.
Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?
-
A.
Muối
-
B.
Acid
-
C.
Base
-
D.
Oxide
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của oxide
Đáp án D
Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
-
A.
CO2
-
B.
CO
-
C.
C2O
-
D.
H2CO3
Đáp án : A
Dựa vào tên gọi
Carbon dioxide: CO2
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH
-
A.
Na2O
-
B.
CaO
-
C.
SO3
-
D.
Fe2O3
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch NaOH
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH: oxide base
Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
-
A.
CuO
-
B.
SO2
-
C.
MgO
-
D.
Al2O3
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng của oxygen trong oxide
Gọi công thức oxide: RO
\(\begin{array}{l}\% {m_O} = \frac{{{M_O}}}{{{M_{RO}}}}.100 = 40\% \\{M_{RO}} = 16:40\% = 40\\{M_R} = 40 - 16 = 24(Mg)\end{array}\)
Đốt cháy 1,8g kim loại M, thu được 3,4g một oxide. Công thức của oxide đó là
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
Na2O
-
D.
Al2O3
Đáp án : D
Tính khối lượng của oxygen, sau đó tính số mol của oxgen và tìm công thức của oxide
m O2 = moxide – mM 🡪 mO2 = 3,4 – 1,8 = 1,6 g 🡪 nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 mol
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Theo PTHH: 4M + nO2 🡪 2M2On
Số mol: 0,05 🡪 \(\frac{{0,1}}{n}\)
MM2On = 3,4 : \(\frac{{0,1}}{n}\) = 34n
Thay n = 1, 2, hoặc 3 ta được: n = 3 🡪 M = 102 (Al2O3)
Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là:
-
A.
Fe2O3
-
B.
CaO
-
C.
SO3
-
D.
K2O
Đáp án : A
Dựa vào phương trình phản ứng hóa học của oxide với HCl
Gọi công thức oxide: R2On
Theo PTHH: R2On + 2nHCl 🡪 2RCln + nH2O
Số mol: 0,1 0,1.2n
Vì phản ứng vừa đủ nên: n HCl theo pt = n HCl ban đầu 🡪 0,2n = 0,6 🡪 n = 3
Vậy công thức: Fe2O3
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm oxide acid?
-
A.
Na2O, Fe2O3, NO2
-
B.
CO2, P2O5, NO2
-
C.
CO2, SO2, MgO
-
D.
SiO2, Al2O3, P2O5
Đáp án : B
Dựa vào cách phân loại oxide
Đáp án B
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
-
A.
H2O, NO, KOH
-
B.
NaOH, SO3, HCl
-
C.
P2O5, CuO, CO
-
D.
H2O, H2CO3, CO2
Đáp án : D
BaO tác dụng được với H2O, oxide acid và acid
Đáp án D
Các cặp chất tác dụng được với nhau là?
-
A.
PbO và H2O, BaO và SO2
-
B.
Na2O và SO3, CaO và H2CO3
-
C.
MgO và H2O, NaOH và CO2
-
D.
CuO và N2O5, P2O5 và K2O
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của các oxide
A. Sai vì PbO là oxide không tan trong nước
B. Đúng
C. Sai vì MgO không tan trong nước
D. Sai vì CuO không tác dụng được với N2O5
Na2O và Fe2O3 cùng phản ứng được với
-
A.
H2O
-
B.
H2SO4
-
C.
NaOH
-
D.
NaCl
Đáp án : B
Na2O và Fe2O3 đều là oxide base nhưng Na2O tan được trong nước, Fe2O3 không tan trong nước
Đáp án B. Vì oxide base tác dụng được với acid
Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo 500ml dung dịch. Nồng độ mol dung dịch thu được là
-
A.
0,1M
-
B.
0,15M
-
C.
2M
-
D.
0,2M
Đáp án : D
Dựa vào phương trình hòa tan SO3 trong nước: SO3 + H2O 🡪 H2SO4
\(\begin{array}{l}{n_{S{O_3}}} = \frac{8}{{80}} = 0,1mol \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\{C_M} = \frac{{{n_{H2SO4}}}}{{{V_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\end{array}\)
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:
-
A.
100ml
-
B.
200ml
-
C.
500ml
-
D.
400ml
Đáp án : A
Dựa vào phương trình phản ứng: CuO + 2HCl 🡪 CuCl2 + H2O
\[\begin{array}{l}{n_{CuO}} = \frac{8}{{80}} = 0,1mol \to {n_{HCl}} = 2{n_{CuO}} = 2.0,1 = 0,2mol\\{V_{{\rm{ddHCl}}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1(L) = 100ml\end{array}\]
Oxide lưỡng tính là:
-
A.
Na2O
-
B.
CO2
-
C.
Al2O3
-
D.
CuO
Đáp án : C
Dựa vào các phân loại oxide
Đáp án C
Sau khi thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này ằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?
-
A.
Nước
-
B.
Dung dịch muối ăn
-
C.
Dung dịch chlohydric acid
-
D.
Nước vôi trong
Đáp án : D
SO2 là oxide acid, để loại bỏ khí độc này cần dùng đến dung dịch có tính base
Đáp án D
Cho 4 gam MgO tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:
-
A.
9,5g
-
B.
19g
-
C.
38g
-
D.
,75g
Đáp án : A
Tính số mol MgO, HCl. Xét chất hết, chất dư
\(\begin{array}{l}{n_{MgO}} = \frac{4}{{40}} = 0,1mol\\{n_{HCl}} = 0,2.2 = 0,4mol\\\frac{{{n_{MgO}}}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2}\end{array}\)=> MgO hết
MgO + 2HCl 🡪 MgCl2 + H2O
\({n_{MgC{l_2}}} = 0,1mol \to {m_{MgC{l_2}}} = 0,1.95 = 9,5g\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Muối với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Phân bón hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Base - thang pH với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Acid với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47: Bảo vệ môi trường Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 46: Cân bằng tự nhiên Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 45: Sinh quyển Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 44: Hệ sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 43: Quần xã sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức