Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 1>
1. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 2. Choose the correct option. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake. 4. Rewrite the following sentences without changing their meanings, using the words in the list.5. Choose the correct option.
Bài 1
Present Simple & Present Continuous
(Thì hiện tại đơn & thì hiện tại tiếp diễn)
1. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1 My brothers ________________ (always/argue) with each other. It's so annoying!
2 ________________ (Daniel's aunt/live) only a few kilometres from you?
3 ________________ (you/go) shopping with your parents tomorrow?
4 My sister ________________ (not/do) her chores at the weekend.
5 What time ________________ (the train/leave)?
6 My father ________________ (not/drive) to work every day. He takes the bus.
7 My aunt and uncle ________________ (move) into their new house next week.
8 ________________ (we/have) a family reunion tonight?
Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc hành động làm thường xuyên.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
+ Dạng khẳng định: S + V(s/es)
+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo (nguyên thể)
+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo (nguyên thể)?
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong lúc nói; diễn tả sự than phiền; một hành động trong tương lai đã có kế hoạch sẵn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing
+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing
+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1 My brothers are always arguing (always/argue) with each other. It's so annoying!
(Anh em tôi luôn tranh cãi. Thật khó chịu!)
- Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự than phiền.
2 Does Daniel’s aunt live (Daniel's aunt/live) only a few kilometres from you?
(Dì của Daniel sống chỉ cách bạn vài km hả?)
- Giải thích: câu hỏi thì hiện tại đơn diễn tả sự thật với chủ ngữ số ít.
3 Are you going (you/go) shopping with your parents tomorrow?
(Ngày mai bạn có đi mua sắm với bố mẹ không?)
- Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch tương lai.
4 My sister doesn’t do (not/do) her chores at the weekend.
(Em gái tôi không làm việc nhà vào cuối tuần.)
- Giải thích: thì hiện tại đơn diễn tả thói quen ở dạng phủ định chủ ngữ số ít với động từ thường.
5 What time does the train leave (the train/leave)?
(Mấy giờ tàu khởi hành)
- Giải thích: thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình ở dạng câu hỏi chủ ngữ số ít với động từ thường.
6 My father doesn’t drive (not/drive) to work every day. He takes the bus.
(Bố tôi không lái xe đi làm hàng ngày. Ông bắt bắt xe buýt.)
- Giải thích: thì hiện tại đơn diễn tả thói quen ở dạng phủ định chủ ngữ số ít với động từ thường.
7 My aunt and uncle are moving (move) into their new house next week.
(Dì và chú của tôi sẽ chuyển đến ngôi nhà mới của họ vào tuần tới.)
- Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch tương lai với chủ ngữ số nhiều.
8 Are we having (we/have) a family reunion tonight?
(Chúng ta có một buổi tụ họp gia đình tối nay không?)
- Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch tương lai ở dạng câu hỏi với chủ ngữ số nhiều.
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 I _______ my homework at the moment.
A don't do
B 'm not doing
C isn't doing
D doesn't do
2 We _______ a dog. Our house is too small.
A aren't having
B isn't having
C doesn't have
D don't have
3 Penny and Ron _______ with their grandparents this summer.
A are staying
B is staying
C stay
D stays
4 My mum _______ home from work at 8:00 every evening.
A is coming
B come
C comes
D coming
5 _______ for us now?
A Does Jack wait
B Is Jack waiting
C Jack is waiting
D Do Jack wait
6 My younger sister ________ my things. It's upsetting!
A is always taking
B are always taking
C always takes
D always is taking
Phương pháp giải:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc hành động làm thường xuyên.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
+ Dạng khẳng định: S + V(s/es)
+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo (nguyên thể)
+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo (nguyên thể)?
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong lúc nói; diễn tả sự than phiền; một hành động trong tương lai đã có kế hoạch sẵn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing
+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing
+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1 I _______ my homework at the moment.
A don't do
B 'm not doing
C isn't doing
D doesn't do
- Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn “at the moment” (ngay lúc này) => Cấu trúc khẳng định với chủ ngữ “I” (tôi): S + am + V -ing.
I'm not doing my homework at the moment.
(Tôi đang không làm bài tập về nhà của tôi vào lúc này.)
=> Chọn B
2 We _______ a dog. Our house is too small.
A aren't having
B isn't having
C doesn't have
D don't have
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Cấu trúc dạng khẳng định của động từ thường với chủ ngữ số nhiều “we” (chúng ta): S + Vo
We don't have a dog. Our house is too small.
(Chúng tôi không có chó. Ngôi nhà của chúng tôi quá nhỏ.)
=> Chọn D
3 Penny and Ron _______ with their grandparents this summer.
A are staying
B is staying
C stay
D stays
- Dấu hiệu “this summer” (hè này) => Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch tương lai với chủ ngữ số nhiều có công thức: S + are + V-ing.
Penny and Ron are staying with their grandparents this summer.
(Penny và Ron sẽ ở với ông bà của họ vào mùa hè này.)
=> Chọn A
4 My mum _______ home from work at 8:00 every evening.
A is coming
B come
C comes
D coming
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Cấu trúc dạng khẳng định của động từ thường với chủ ngữ số ít “my mum” (mẹ tôi): S + Vs/es.
My mum comes home from work at 8:00 every evening.
(Mẹ tôi đi làm về lúc 8:00 mỗi tối.)
=> Chọn C
5 _______ for us now?
A Does Jack wait
B Is Jack waiting
C Jack is waiting
D Do Jack wait
- Dấu hiệu “now” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một việc đang xảy ra lúc nói với chủ ngữ số ít “Jack” ở dạng câu hỏi có công thức: Are + S + V-ing?
Is Jack waiting for us now?
(Bây giờ Jack có đợi chúng ta không?)
=> Chọn B
6 My younger sister ________ my things. It's upsetting!
A is always taking
B are always taking
C always takes
D always is taking
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự than phiền với “always” chủ ngữ số ít “my younger sister” (em gái tôi) có cấu trúc: S + is + always + V-ing.
My younger sister is always taking my things. It's upsetting!
(Em gái tôi luôn lấy đồ của tôi. Thật khó chịu!)
=> Chọn A
Bài 3
Stative verbs
(Động từ tình thái)
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following sentences. Then correct the mistake.
(Chọn phương án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu sau. Sau đó sửa các lỗi sai.)
1 Max thinks of studying Psychology at university after he leaves school.
A B C D
2 I don't want to eat the soup in the fridge because it is smelling strange.
A B C D
3 Lewis can't come to watch our dance show tomorrow because he sees Magda at 7:30.
A B C D
4 Why do you look out of the window when you are supposed to be revising?
A B C D
5 Beth is wanting to call her cousins in the USA this evening.
A B C D
6 The children have dinner with their grandparents at a famous Italian restaurant at present.
A B C D
Lời giải chi tiết:
1 Max thinks of studying Psychology at university after he leaves school.
A B C D
Lỗi sai: thinks => is thinking
Giải thích: Dựa vào nghĩa, “think” (nghĩ) là một hành động đang xảy ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn
Câu hoàn chỉnh: Max is thinking of studying Psychology at university after he leaves school.
(Max đang nghĩ đến việc học Tâm lý học tại trường đại học sau khi anh ấy rời ghế nhà trường.)
=> Chọn D
2 I don't want to eat the soup in the fridge because it is smelling strange.
A B C D
Lỗi sai: is smelling => smells
Giải thích: “smell” (ngửi) là động từ tình thái nên không chia thì hiện tại tiếp diễn.
Câu hoàn chỉnh: I don't want to eat the soup in the fridge because it smells strange.
(Tôi không muốn ăn súp trong tủ lạnh vì nó có mùi lạ.)
=> Chọn D
3 Lewis can't come to watch our dance show tomorrow because he sees Magda at 7:30.
A B C D
Lỗi sai: sees => is seeing
Giải thích: hành động “see” (gặp) đã được lên kế hoạch trước cho tương lai nên dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Câu hoàn chỉnh: Lewis can't come to watch our dance show tomorrow because he is seeing Magda at 7:30.
(Lewis không thể đến xem chương trình khiêu vũ của chúng ta vào ngày mai vì anh ấy sẽ gặp Magda lúc 7:30.)
=> Chọn C
4 Why do you look out of the window when you are supposed to be revising?
A B C D
Lỗi sai: do you look => are you looking
Giải thích: Dựa vào nghĩa, “look” (nhìn) là một hành động đang xảy ra nên dùng thì hiện tại tiếp diễn
Câu hoàn chỉnh: Why are you looking out of the window when you are supposed to be revising?
(Tại sao bạn lại nhìn ra ngoài cửa sổ khi bạn phải ôn tập?)
=> Chọn A
5 Beth is wanting to call her cousins in the USA this evening.
A B C D
Lỗi sai: is wanting => wants
Giải thích: “want” (muốn) là động từ tình thái nên không chia thì hiện tại tiếp diễn.
Câu hoàn chỉnh: Beth wants to call her cousins in the USA this evening.
(Beth muốn gọi điện cho anh em họ của cô ấy ở Mỹ vào tối nay.)
=> Chọn A
6 The children have dinner with their grandparents at a famous Italian restaurant at present.
A B C D
Lỗi sai: have => are having
Giải thích: Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn “at present” (hiện tại) nên động từ “have” (ăn) phải chia ở dạng tobe V-ing.
Câu hoàn chỉnh: The children are having dinner with their grandparents at a famous Italian restaurant at present.
(Hiện tại bọn trẻ đang ăn tối với ông bà tại một nhà hàng nổi tiếng của Ý.)
=> Chọn A
Bài 4
4. Rewrite the following sentences without changing their meanings, using the words in the list.
(Viết lại các câu sau mà không làm thay đổi ý nghĩa của chúng, sử dụng các từ trong danh sách.)
1 Anna believes life is difficult for teenagers.
(Anna tin rằng cuộc sống rất khó khăn đối với thanh thiếu niên.)
Anna thinks life is difficult for teenagers.
(Anna nghĩ rằng cuộc sống của thanh thiếu niên thật khó khăn.)
2 My parents are eating rice for dinner.
_________________________________
3 My father seems to be very tired.
_________________________________
4 Ken is behaving in a rude way today.
_________________________________
5 I understand what you mean, but I don't agree.
_________________________________
6 My grandmother's cake has a sweet flavour.
_________________________________
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
taste (v): có vị
see (v): hiểu
think (v): nghĩ
have (v): có / ăn / uống
be (v): thì
appears (v): có vẻ
Lời giải chi tiết:
2 My parents are eating rice for dinner.
(Bố mẹ tôi đang ăn cơm tối.)
My parents are having rice for dinner.
(Bố mẹ tôi đang dùng cơm cho bữa tối.)
3 My father seems to be very tired.
(Cha tôi có vẻ rất mệt mỏi.)
My father appears very tired.
(Cha tôi có vẻ rất mệt mỏi.)
4 Ken is behaving in a rude way today.
(Ken cư xử một cách thô lỗ ngày hôm nay.)
Ken is being rude today.
(Hôm nay Ken thật thô lỗ.)
5 I understand what you mean, but I don't agree.
(Tôi hiểu ý của bạn, nhưng tôi không đồng ý.)
I see what you mean, but I don't agree.
(Tôi hiểu ý của bạn là gì, nhưng tôi không đồng ý.)
6 My grandmother's cake has a sweet flavour.
(Bánh của bà tôi có hương vị ngọt.)
My grandmother's cake tastes sweet.
(Bánh của bà tôi có vị ngọt.)
Bài 5
Linking verbs
(Liên từ)
5. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 You _______ upset. What happened?
A are looking
B look
C looks
D looking
2 They aren't coming to the party. They _______ really tired.
A are
B be
C are being
D is
3 Is Ellen OK? She _______ angry.
A seem
B seeming
C is seeming
D seems
A sounding
4 Dad _______ awful. Has he got a cold?
A sounding
B sound
C sounds
D is sounding
5 These cakes _______ delicious!
A taste
B are tasting
C are taste
D is tasting
6 My mother _______ mad when I forget to do chores.
A get
B gets
C getting
D is getting
Lời giải chi tiết:
1 You _______ upset. What happened?
A are looking
B look
C looks
D looking
- “look” (trông) là động từ tình thái nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “you” (bạn) nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
You look upset. What happened?
(Bạn có vẻ buồn. Chuyện gì đã xảy ra thế?)
=> Chọn B
2 They aren't coming to the party. They _______ really tired.
A are
B be
C are being
D is
- Mô tả cảm giác chỉ dùng thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “they” (họ) nên động từ tobe chia là “are”
They aren't coming to the party. They are really tired.
(Họ không đến dự tiệc. Họ thực sự mệt mỏi.)
=> Chọn A
3 Is Ellen OK? She _______ angry.
A seem
B seeming
C is seeming
D seems
- “seem” (có vẻ) là động từ tình thái nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) nên động từ thêm “s”.
Is Ellen OK? She seems angry.
(Ellen ổn chứ? Cô ấy có vẻ tức giận.)
=> Chọn D
4 Dad _______ awful. Has he got a cold?
A sounding
B sound
C sounds
D is sounding
- “sound” (nghe có vẻ) là động từ tình thái nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “dad” (bố) nên động từ thêm “s”.
Dad sounds awful. Has he got a cold?
(Bố nghe có vẻ yếu. Ông ấy có bị cảm lạnh không?)
=> Chọn C
5 These cakes _______ delicious!
A taste
B are tasting
C are taste
D is tasting
- “taste” (có vị) là động từ tình thái nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “cakes” (những cái bánh) nên động từ nguyên mẫu.
These cakes taste delicious!
(Những chiếc bánh này có hương vị thơm ngon!)
=> Chọn A
6 My mother _______ mad when I forget to do chores.
A get
B gets
C getting
D is getting
- “get” (trở nên) là động từ tình thái nên chỉ chia ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “mother” (mẹ) nên động từ thêm “s”.
My mother gets mad when I forget to do chores.
(Mẹ tôi nổi điên khi tôi quên làm việc nhà.)
=> Chọn B
Bài 6
6. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1 My brother is shy. He usually stays quiet/ quietly at the back of the room at parties.
2 Julie is really sad/sadly because she's just had an argument with her parents.
3 You often become angry/angrily when you play video games.
4 The baby is looking at his toys happy/ happily.
5 The food you're cooking smells really nice/ nicely!
6 My dad is family counsellor/a family counsellor.
7 My mother is tasting the soup careful/ carefully to see if it needs more salt.
8 My cousin Mary looks anxious/anxiously about her exam results.
Phương pháp giải:
- Sau các động từ chỉ tri giác là tính từ.
- Bổ nghĩa cho động từ thường là trạng từ.
- Bổ nghĩa cho động từ tobe là tính từ.
Lời giải chi tiết:
1 My brother is shy. He usually stays quiet at the back of the room at parties.
(Anh tôi nhút nhát. Anh ấy thường im lặng ở cuối phòng trong các bữa tiệc.)
- Giải thích: Sau động từ tình thái “stay” (giữ) cần một tính từ.
2 Julie is really sad because she's just had an argument with her parents.
(Julie thực sự rất buồn vì cô ấy vừa cãi nhau với bố mẹ.)
- Giải thích: Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
3 You often become angry when you play video games.
(Bạn thường trở nên tức giận khi chơi trò chơi điện tử.)
- Giải thích: Sau động từ tình thái “become” (trở nên) cần một tính từ.
4 The baby is looking at his toys happily.
(Em bé đang nhìn đồ chơi của mình một cách vui vẻ.)
- Giải thích: Sau động từ thường “look at” (nhìn) cần một trạng từ.
5 The food you're cooking smells really nice!
(Món ăn bạn đang nấu có mùi rất thơm!)
- Giải thích: Sau động từ tình thái “smells” (có mùi) cần một tính từ.
6 My dad is a family counsellor.
(Bố tôi là một cố vấn gia đình.)
- Giải thích: Khi nhắc đến công việc của ai đó ở dạng số ít cần có mạo từ “a”
7 My mother is tasting the soup carefully to see if it needs more salt.
(Mẹ tôi đang nếm canh cẩn thận để xem có cần thêm muối không.)
- Giải thích: Sau động từ thường “tasting” (nếm) cần một trạng từ
8 My cousin Mary looks anxious about her exam results.
(Em họ Mary của tôi có vẻ lo lắng về kết quả thi của cô ấy.)
- Giải thích: Sau động từ tình thái “look” (trông có vẻ) cần một tính từ
- Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 2
- Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 3
- Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 4
- Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 5
- Tiếng Anh 11 Grammar Expansion Unit 6
>> Xem thêm