Tiếng Anh 11, soạn Anh 11 bright hay nhất Unit 1: Generation gaps and Independent life

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1e. Writing


1. a) Read the letter. What is about? b) Read the letter again and match the paragraphs (A-D) to the description (1-4). 2. Read the letter again and find examples of informal style in Exercise 1. 3. Replace the words/phrases in bold in the letter below with the ones in the list. 4. Imagine you have a problem with your parents or family members. Answer the questions. 5. Write a letter to your English friend about the problem.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 a

An informal letter describing a problem

(Một lá thư thân mật mô tả một vấn đề)

1a) Read the letter. What is about?

(Đọc lá thư. Nó về cái gì?)

Hi Miranda,

A. How are things? Hope you are doing well. Everything is great at school except I'm having problems with my parents at home. I really need some advice.

B. Most of the time we get along really well and I enjoy spending time with them. The problem is when I want to go out with my friends. My parents are very strict and set hard rules. They want me to return home very early. Sometimes, I can't go out at all! I don't think they like my friends.

C. I'm so sad! I always help around the house and I never break the rules. It really hurts my feelings that they don't trust me when I'm so responsible. They don't understand how important my friends are to me.

D. What do you think I should do? Sorry to be so down. Can't wait to hear from you.

Write back soon.

Melissa

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Xin chào Miranda,

A. Mọi thứ thế nào? Mong là mọi việc đều ổn. Mọi thứ ở trường đều tuyệt vời ngoại trừ việc tôi gặp vấn đề với bố mẹ ở nhà. Tôi thực sự cần vài lời khuyên.

B. Hầu hết thời gian chúng tôi rất hợp nhau và tôi thích dành thời gian cho họ. Vấn đề là khi tôi muốn đi chơi với bạn bè. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc và đặt ra những quy tắc khắt khe. Họ muốn tôi về nhà sớm. Đôi khi, tôi không thể đi ra ngoài! Tôi không nghĩ họ thích bạn bè của tôi.

C. Tôi buồn quá! Tôi luôn giúp việc nhà và tôi không bao giờ phạm các quy tắc. Điều đó thực sự làm tổn thương cảm xúc của tôi khi họ không tin tưởng tôi khi tôi rất có trách nhiệm. Họ không hiểu bạn bè quan trọng với tôi như thế nào.

D. Bạn nghĩ tôi nên làm gì? Xin lỗi vì đã buồn như vậy. Rất mong nghe ý kiến từ bạn.

Sớm hồi âm.

Melissa

Lời giải chi tiết:

The letter is about a problem between Melissa and her parents.

(Bức thư nói về vấn đề giữa Melissa và bố mẹ cô ấy.)

Bài 1 b

b) Read the letter again and match the paragraphs (A-D) to the description (1-4).

(Đọc lại bức thư và nối các đoạn văn (A-D) với phần mô tả (1-4).)

1. ________ closing remarks

2. ________ opening remarks and reason for writing

3. ________ description of the problem

4. ________ reasons why it bothers Melissa

Lời giải chi tiết:

1 – D: closing remarks (lời kết thúc)

2 – A: opening remarks and reason for writing (lời mở đầu và lý do viết)

3 – B: description of the problem (mô tả vấn đề)

4 – C: reasons why it bothers Melissa (lý do tại sao nó làm phiền Melissa)

Bài 2

2. Read the letter again and find examples of informal style in Exercise 1.

(Đọc lại bức thư và tìm các ví dụ về phong cách trang trọng trong Bài tập 1.)

Phương pháp giải:

When writing friendly letters, we use informal style.

(Khi viết thư mang tính thân thiện, chúng ta sử dụng phong cách thân mật.)

- everyday vocabulary and omission of pronouns

(từ vựng hàng ngày và lược bỏ đại từ)

e.g. Hope to hear from you soon.

(Ví dụ: Hi vọng sớm nghe tin từ bạn.)

- colloquial expressions and idioms

(cách diễn đạt thông tục và thành ngữ)

e.g. I owe you one.

(Ví dụ: Mình nợ bạn lần này.)

- informal phrasal verbs

(cụm động từ thân mật)

e.g. I get on well with most of my classmates.

(Ví dụ: Mình hòa hợp tốt với các bạn trong lớp.)

- short verb forms (dạng động từ ngắn)

e.g. I'm, I can't, I don't.

Lời giải chi tiết:

Hi Miranda,

A. How are things? Hope you are doing well. Everything is great at school except I'm having problems with my parents at home. I really need some advice.

B. Most of the time we get along really well and I enjoy spending time with them. The problem is when I want to go out with my friends. My parents are very strict and set hard rules. They want me to return home very early. Sometimes, I can't go out at all! I don't think they like my friends.

C. I'm so sad! I always help around the house and I never break the rules. It really hurts my feelings that they don't trust me when I'm so responsible. They don't understand how important my friends are to me.

D. What do you think I should do? Sorry to be so down. Can't wait to hear from you.

Write back soon.

Melissa

Bài 3

3. Replace the words/phrases in bold in the letter below with the ones in the list.

(Thay thế các từ/cụm từ in đậm trong bức thư dưới đây bằng những từ/cụm từ trong danh sách.)

• let me know              • I’m sorry               • get together

• So happy to hear from you              • chat               • ’m busy as a bee

Dear Melissa,

1) I am very pleased to receive your letter! 2) I apologise for the late reply. I 3) have a lot of work these days. I'm sad to hear you are having problems with your parents. My advice is to 4) make an appointment with them and have a 5) serious discussion about how you feel and try to agree on some time to see your friends. Please 6) inform me of what happens.

Take care.

Miranda

Lời giải chi tiết:

Dear Melissa,

1) So happy to hear from you. 2) I’m sorry for the late reply. 3) I’m busy as a bee these days. I'm sad to hear you are having problems with your parents. My advice is to 4) get together with them and have a 5) chat about how you feel and try to agree on some time to see your friends. Please 6) let me know what happens.

Take care.

Miranda

Tạm dịch:

Melissa thân mến,

Rất vui khi được nghe từ bạn. Tôi xin lỗi vì đã trả lời muộn. Dạo này tôi rất bận. Tôi rất buồn khi biết bạn đang gặp vấn đề với cha mẹ của bạn. Lời khuyên của tôi là hãy gặp gỡ họ và trò chuyện về cảm xúc của bạn và cố gắng lựa chọn thời gian để gặp bạn bè của bạn. Hãy kể tôi biết chuyện đã sẽ xảy ra nhé.

Bảo trọng.

Miranda

Bài 4

4. Imagine you have a problem with your parents or family members. Answer the questions.

(Hãy tưởng tượng bạn có vấn đề với cha mẹ hoặc các thành viên trong gia đình. Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the problem?

2. Why does it bother you?

3. How do you feel about it?

Lời giải chi tiết:

1. What is the problem?

(Vấn đề là gì?)

- The problem is about my marks in class.

(Vấn đề là về điểm của tôi trong lớp.)

2. Why does it bother you?

(Tại sao nó làm bạn phiền?)

- It really hurts my feeling that my parents don’t recognize my effort to get high marks.

(Cảm giác đau lòng khi bố mẹ không công nhận nỗ lực để đạt điểm cao của mình.)

3. How do you feel about it?

(Bạn cảm thấy thế nào về nó?)

- I’m so depressed about it.

(Tôi rất chán nản về điều đó.)

Bài 5

5. Write a letter to your English friend about the problem.

(Viết một lá thư cho người bạn ở nước Anh của bạn về vấn đề này.)

• Use Melissa’s letter as a model.

(Sử dụng lá thư của Melissa làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 4.

(Sử dụng câu trả lời của bạn trong Bài tập 4.)

• Use informal language.

(Sử dụng ngôn ngữ thân mật.)

• Use the plan below.

(Sử dụng kế hoạch dưới đây.)

Plan (Kế hoạch)

Hi + (your friend’s first name),

(Xin chào + tên bạn bè)

(Para 1) writing the opening remarks and reason for writing

(Đoạn 1: viết lời mở đầu và lí do viết)

(Para 2) describing your problem

(Đoạn 2: mô tả vấn đề)

(Para 3) explaining why it bothers you

(Đoạn 3: giải thích tại sao nó phiền bạn)

(Para 4) writing how you feel

(Đoạn 4: viết cảm nhận của bạn)

(closing remarks) (lời kết thúc)

(your first name) (tên của bạn)

Lời giải chi tiết:

Hi Kahyn,

How are things? Hope you are doing well. Everything is quite good but I have some problems with my marks in class. I really need some advice.

Most of the time I’m swamped with homework and watching online lessons. The problem is when I take a test in class. I can’t get high marks even though I make an effort to learn hard. My parents don’t recognize my effort, they shout at me many times.

I'm so depressed! I always try my best to learn and do many exercises to practice. It really hurts my feelings that my parents don't believe in me.

What do you think I should do? Sorry to be so down. Can't wait to hear from you.

Write back soon.

Sheila

Tạm dịch:

Chào Kahyn,

Mọi thứ thế nào? Mong là mọi việc đều ổn. Mọi thứ đều khá tốt nhưng tôi có một số vấn đề về điểm số trong lớp. Tôi thực sự cần vài lời khuyên.

Hầu hết thời gian tôi ngập trong đống bài tập về nhà và xem các bài học trực tuyến. Vấn đề là khi tôi làm bài kiểm tra trong lớp học. Tôi không thể đạt điểm cao mặc dù tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ. Bố mẹ tôi không công nhận sự cố gắng của tôi, họ nhiều lần quát mắng tôi.

Tôi rất thất vọng! Tôi luôn cố gắng học và làm nhiều bài tập để rèn luyện. Tôi thực sự rất đau lòng khi bố mẹ không tin tưởng mình.

Bạn nghĩ tôi nên làm gì? Xin lỗi để được như vậy xuống. Rất mong nghe ý kiến từ bạn.

Sớm phản hồi.

Sheila

Bài 6

6. Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work.

(Kiểm tra lỗi chính tả/ngữ pháp trong thư của bạn. Sau đó, theo cặp, trao đổi các bức thư và kiểm tra bài làm của nhau.)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1d. Speaking

    1. Listen and repeat. Match the statements (a-f) to the teenage problems (1-6). 2. a) Listen and read the dialogue. What are the girls talking about? b) Which of the underlined phrases/ sentences are asking about a problem? complaining? Think of more similar phrases/ sentences. 3. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the information and rhythm. 4. Listen and mark the correct intonation. Then listen and repeat. Practice saying them.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1c. Listening

    1. Listen and match the people (1-4) to their personalities (a-e). How does each person describe themselves? There is one extra personality. 2. You are going to listen to a radio interview. Read the questions (1-3) and underline the key words. Which of the answer choices do you think will be the right ones? 3. Listen to the interview. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1b. Grammar

    1. Identify the tenses of the verbs in bold in the sentences (1-7). Then match them to their uses (a-g). 2. Put the verbs in brackets into the Present Simple or Present Continuous. 3. Put the verbs (1-3) into the Present Simple or the Present Continuous. Discuss with your partner how the meaning differs. 4. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 5. Act out dialogues about what you usually do with your parents at weekends and what you are doing with them this

  • Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1a. Reading

    1. Look at the picture and read the title. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check. 2. Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false). 3. Read the text again and answer the questions. 4. Fill in each gap with have, give, break, nag, listen, help, set or like. Then listen and check. 5. Read the statements (1-8). Which of the complaints (A-H) in Exercise 4 does each statement match?

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Introduction

    a) Listen and repeat. b) Complete the statements (1-6) with the words (A-F) in Exercise 1a. 2. Listen and put the words from the list in the correct columns. Practice saying them with a partner. 3. Listen and match the speakers (1-3) to their descriptions of family qualities (A-F) in Exercise 1a. 4. How would you describe the way your parents behave towards you? Tell your partner.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí