Test Yourself 3 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success>
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Bài 1
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)
1. A. advanced
B. personalised
C. installed
D. verified
2. A. attention
B. conservation
C. reliable
D. advance
Lời giải chi tiết:
1. A |
2. B |
1. A
A. advanced /ədˈvænst/
B. personalised /ˈpɜːsənəlaɪzd/
C. installed /ɪnˈstɔːld/
D. verified /ˈverɪfaɪd/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/
Chọn A
2. B
A. attention /əˈtɛnʃən/
B. conservation /kɒnsəˈveɪʃən/
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/
D. advance /ədˈvɑːns/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /ə/
Chọn B
Bài 2
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
3. A. virtual
B. extinct
C. facial
D. instant
4. A. activate
B. monitor
C. analyse
D. interact
Lời giải chi tiết:
3. B |
4. D |
3. B
A. virtual /ˈvɜːtʃʊəl/
B. extinct /ɪkˈstɪŋkt/
C. facial /ˈfeɪʃəl/
D. instant /ˈɪnstənt/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
4. D
A. activate /ˈæktɪveɪt/
B. monitor /ˈmɒnɪtər/
C. analyse /ˈænəlaɪz/
D. interact /ɪntəˈrækt/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
Bài 3
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra (các) từ GẦN NGHĨA NHẤT với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
5. There has been a great deal of publicity surrounding the success of the film recently.
A. public attention
B. public campaign
C. business activity
D. advertising
6. To breed endangered species in the nature reserve, conservation biologists need to carefully observe their habitats.
A. threaten
B. rescue
C. monitor
D. release
Lời giải chi tiết:
5. A |
6. C |
5. A
A. public attention: sự chú ý của công chúng
B. public campaign: chiến dịch công khai
C. business activity: hoạt động kinh doanh
D. advertising: quảng cáo
There has been a great deal of publicity surrounding the success of the film recently.
(Gần đây đã có rất nhiều dư luận xung quanh sự thành công của bộ phim.)
“publicity” (dư luận) = public attention (sự chú ý của công chúng)
Chọn A
6. C
A. threaten (v): đe dọa
B. rescue (v): giải cứu
C. monitor (v): theo dõi
D. release (v): phóng thích
To breed endangered species in the nature reserve, conservation biologists need to carefully observe their habitats.
(Để nhân giống các loài có nguy cơ tuyệt chủng trong khu bảo tồn thiên nhiên, các nhà sinh học bảo tồn cần quan sát cẩn thận môi trường sống của chúng.)
“observe” = monitor: quan sát
Chọn C
Bài 4
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA của từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)
7. Home robots are now capable of doing most household chores including cleaning the house, doing the laundry, and cooking meals.
A flexible
B. reliable
C. useless
D. unable
8. News stories released by the state media are considered credible.
A. unreliable
B. accessible
C. endangered
D. reliable
Lời giải chi tiết:
7. D |
8. A |
7. D
A flexible (adj): linh hoạt
B. reliable (adj): đáng tin cậy
C. useless (adj): vô dụng
D. unable (adj): không có khả năng
Home robots are now capable of doing most household chores including cleaning the house, doing the laundry, and cooking meals.
(Robot gia đình hiện có khả năng làm hầu hết các công việc gia đình bao gồm dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ và nấu ăn.)
“capable” (có khả năng) >< unable (không có khả năng)
Chọn D
8. A
A. unreliable (adj): không đáng tin
B. accessible (adj): có thể truy cập
C. endangered (adj): bị nguy hiểm
D. reliable (adj): đáng tin
News stories released by the state media are considered credible.
(Những tin tức được truyền thông nhà nước đăng tải được coi là đáng tin cậy.)
“credible” (đáng tin) >< unreliable (không đáng tin)
Chọn A
Bài 5
Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.)
9. (in a science museum)
Guide: May I have your attention, please? We're heading towards an exhibition of AI- powered robots that are used in the healthcare industry. Please...
Linda: _________, but could you please explain what tasks they are capable of carrying out?
A. Wait a minute
B. Sorry for the interruption
C. Thanks for showing us
D. This will only take a minute
10. (During a school break)
Linh: Hi Jennifer, I heard you missed the field trip to Cuc Phuong National Park last Saturday. We were worried about you. _________.
Jennifer: Oh, nothing serious. I had a cold, so I had to stay at home and rest.
Linh: I'm so sorry. Hope you're feeling better now.
A. What a beautiful day!
B. What's up?
C. What happened?
D. Sorry to hear that.
Lời giải chi tiết:
9. B |
10. C |
9. B
A. Wait a minute
(Đợi một chút)
B. Sorry for the interruption
(Xin lỗi vì ngắt lời)
C. Thanks for showing us
(Cảm ơn đã cho chúng tôi thấy)
D. This will only take a minute
(Việc này sẽ chỉ mất một phút)
(in a science museum)
Guide: May I have your attention, please? We're heading towards an exhibition of AI- powered robots that are used in the healthcare industry. Please...
Linda: Sorry for the interruption, but could you please explain what tasks they are capable of carrying out?
((trong bảo tàng khoa học)
Hướng dẫn: Bạn có thể chú ý được không? Chúng tôi đang hướng tới một cuộc triển lãm về robot hỗ trợ AI được sử dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe. Vui lòng...
Linda: Xin lỗi vì đã ngắt lời, nhưng bạn có thể vui lòng giải thích những nhiệm vụ mà chúng có thể thực hiện được không?)
Chọn B
10. C
A. What a beautiful day!
(Thật là một ngày đẹp trời!)
B. What's up?
(Có chuyện gì thế?)
C. What happened?
(Chuyện gì đã xảy ra vậy?)
D. Sorry to hear that.
(Rất tiếc khi nghe điều đó.)
(During a school break)
Linh: Hi Jennifer, I heard you missed the field trip to Cuc Phuong National Park last Saturday. We were worried about you. What happened?
Jennifer: Oh, nothing serious. I had a cold, so I had to stay at home and rest.
Linh: I'm so sorry. Hope you're feeling better now.
((Trong giờ giải lao)
Linh: Chào Jennifer, tôi nghe nói bạn đã bỏ lỡ chuyến đi thực địa tới Vườn quốc gia Cúc Phương vào thứ Bảy tuần trước. Chúng tôi đã lo lắng cho bạn. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Jennifer: Ồ, không có gì nghiêm trọng cả. Tôi bị cảm nên phải ở nhà nghỉ ngơi.
Linh: Tôi rất xin lỗi. Hy vọng bây giờ bạn cảm thấy tốt hơn.)
Chọn C
Bài 6
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
11. The principal decided to have a facial recognition system ________ at the school gate to monitor students' attendance.
A. install
B. installed
C. installing
D. to install
12. I'm writing about the benefits of mass media, and I need to get my essay ________ by my teacher.
A. to check
B. checking
C. checked
D. check
13. I saw an injured monkey in the enclosure. Can we get the vet ________ it?
A. treated
B. treating
C. treat
D. to treat
14. My friend needs to get his computer ________ so that he can complete his assignment.
A. repair
B. repairs
C. repairing
D. repaired
15. The conservation park is very big. Let's get the tour guide ________ us around.
A. to show
B. showed
C. show
D. shows
16. The monkeys over there are acting ________ they were humans.
A. if
B. as if
C. because
D. although
17. AI-based technology is ________ advanced ________ it can analyse huge amounts of data in seconds.
A. either - or
B. neither - nor
C. such - that
D. so - that
18. This is ________ a large park ________ visitors may easily get lost.
A. such - that
B. neither - nor
C. either - or
D. so - that
19. Fake news about our company has spread ________quickly ________ we are facing a media crisis.
A. so - that
B. not only - but also
C. such - that
D. either – or
20. My dad lost his expensive smartphone, but he kept calm ________ nothing had happened.
A. unless
B. although
C. as if
D. however
21. What would you do ________ you suddenly saw a hippo in the forest?
A. unless
B. if
C. as if
D. than
22. ________ the company runs a marketing campaign, they will find it hard to sell their products.
A. Unless
B. If
C. As if
D. Otherwise
23. Renting a robot to do the job is not ________ expensive ________ hiring a full-time employee.
A. either - or
B. fewer - than
C. neither - nor
D. as - as
24. The charity event received ________ publicity ________ we had expected.
A. either - or
B. more - than
C. neither - nor
D. as - as
25. The police will release the poachers ________ they stop illegal hunting and killing wild animals
A. as if
B. until
C. provided that
D. unless
Lời giải chi tiết:
11. B
Cấu trúc nhờ vả với động từ “have” ở dạng bị động: S + have + vật + V3/ed.
The principal decided to have a facial recognition system installed at the school gate to monitor students' attendance.
(Hiệu trưởng quyết định lắp đặt hệ thống nhận dạng khuôn mặt ở cổng trường để theo dõi việc đi học của học sinh.)
Chọn B
12. C
Cấu trúc nhờ vả với động từ “get” ở dạng bị động: S + get + vật + V3/ed.
I'm writing about the benefits of mass media, and I need to get my essay checked by my teacher.
(Tôi đang viết về những lợi ích của phương tiện truyền thông đại chúng và tôi cần được giáo viên kiểm tra bài luận của mình.)
Chọn C
13. D
Cấu trúc nhờ vả với động từ “get” ở dạng chủ động: S + get + người + TO Vo.
I saw an injured monkey in the enclosure. Can we get the vet to treat it?
(Tôi nhìn thấy một con khỉ bị thương trong chuồng. Chúng ta có thể nhờ bác sĩ thú y điều trị nó không?)
Chọn D
14. D
Cấu trúc nhờ vả với động từ “get” ở dạng bị động: S + get + vật + V3/ed.
My friend needs to get his computer repaired so that he can complete his assignment.
(Bạn tôi cần sửa máy tính để có thể hoàn thành bài tập của mình.)
Chọn D
15. A
Cấu trúc nhờ vả với động từ “get” ở dạng chủ động: S + get + người + TO Vo.
The conservation park is very big. Let's get the tour guide to show us around.
(Công viên bảo tồn rất lớn. Hãy nhờ hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng tôi đi tham quan xung quanh.)
Chọn A
16. B
A. if: nếu
B. as if: như thể là
C. because: vì
D. although: mặc dù
The monkeys over there are acting as if they were humans.
(Những con khỉ đằng kia đang hành động như thể chúng là con người.)
Chọn B
17. D
A. either – or: hoặc…hoặc
B. neither – nor: cả hai đều không
C. such – that: quá…nên (such + (a/an) + Adj + N + that)
D. so – that: quá…nên (so + Adj + that)
AI-based technology is so advanced that it can analyse huge amounts of data in seconds.
(Công nghệ dựa trên AI tiên tiến đến mức có thể phân tích lượng dữ liệu khổng lồ chỉ trong vài giây.)
Chọn D
18. A
A. such – that: quá…nên (such + (a/an) + Adj + N + that)
B. neither – nor: cả hai đều không
C. either – or: hoặc…hoặc
D. so – that: quá…nên (so + Adj + that)
This is such a large park that visitors may easily get lost.
(Đây là một công viên rộng lớn nên du khách có thể dễ dàng bị lạc.)
Chọn A
19. A
A. so – that: quá…nên (so + Adj / Adv + that)
B. not only - but also: không chỉ…mà còn
C. such – that: quá…nên (such + (a/an) + Adj + N + that)
D. either – or: hoặc…hoặc
Fake news about our company has spread so quickly that we are facing a media crisis.
(Tin tức giả mạo về công ty của chúng tôi đã lan truyền nhanh đến mức chúng tôi đang phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng truyền thông.)
Chọn A
20. C
A. unless: trừ khi
B. although: mặc dù
C. as if: như thể là
D. however: tuy nhiên
My dad lost his expensive smartphone, but he kept calm as if nothing had happened.
(Bố tôi bị mất chiếc điện thoại thông minh đắt tiền nhưng ông vẫn giữ bình tĩnh như không có chuyện gì xảy ra.)
Chọn C
21. B
A. unless: trừ khi
B. if: nếu
C. as if: như thể là
D. than: hơn
What would you do if you suddenly saw a hippo in the forest?
(Bạn sẽ làm gì nếu bất ngờ nhìn thấy một con hà mã trong rừng?)
Chọn B
22. A
A. Unless: trừ khi
B. If: nếu
C. As if: như thể là
D. Otherwise: nếu không
Unless the company runs a marketing campaign, they will find it hard to sell their products.
(Trừ khi công ty thực hiện một chiến dịch tiếp thị, họ sẽ khó bán được sản phẩm của mình.)
Chọn A
23. D
A. either – or: hoặc…hoặc
B. fewer – than: ít hơn
C. neither – nor: cả hai đều không
D. as – as: bằng
Renting a robot to do the job is not as expensive as hiring a full-time employee.
(Thuê robot để thực hiện công việc không đắt bằng thuê nhân viên toàn thời gian.)
Chọn D
24. B
A. either – or: hoặc…hoặc
B. more – than: nhiều hơn
C. neither – nor: cả hai đều không
D. as – as: bằng
The charity event received more publicity than we had expected.
(Sự kiện từ thiện đã nhận được nhiều sự chú ý của công chúng hơn chúng tôi mong đợi.)
Chọn B
25. C
A. as if: như thể là
B. until: cho tới khi
C. provided that: miễn là
D. unless: trừ khi
The police will release the poachers provided that they stop illegal hunting and killing wild animals.
(Cảnh sát sẽ thả những kẻ săn trộm với điều kiện họ ngừng săn bắt trái phép và giết hại động vật hoang dã.)
Chọn c
Bài 7
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 26 đến 30.)
The kiwi
The kiwi is a fascinating and special bird, which cannot fly, unlike most other bird species. Native to New Zealand, it is also a(n) (26) __________ species. It is estimated that there were once millions of kiwis in the country. However, there has been a rapid decrease in their population with (27) __________ 70.000 left in the wild today. Historically, the decline was the result of the birds being hunted for meat, skins, and feathers. There are still two other threats to their survival: (28) __________ loss and predators. Deforestation has considerably reduced areas of natural forests. Many of them have been converted into farmland or towns (29) __________ economic purposes. This has reduced the kiwi's natural habitat and pushed them into areas (30) __________ they are more vulnerable to predators such as dogs and wild cats. These predators often eat kiwi eggs or attack young kiwis. That is why New Zealand has launched a plan to save their national bird from extinction.
26. A. dangerous
B. endangered
C. advanced
D. illegal
27. A. the few
B. more than
C. fewer than
D. numbers of
28. A. living
B. reserve
C. habitat
D. lifestyle
29. A. from
B. of
C. on
D. for
30. A. where
B. which
C. that
D. when
Lời giải chi tiết:
26. B
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
C. advanced (adj): tiên tiến
D. illegal (adj): bất hợp pháp
Native to New Zealand, it is also an endangered species.
(Có nguồn gốc từ New Zealand, nó cũng là một loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
Chọn B
27. C
A. the few: một vài
B. more than: nhiều hơn
C. fewer than: ít hơn
D. numbers of: số lượng của
However, there has been a rapid decrease in their population with fewer than 70.000 left in the wild today.
(Tuy nhiên, số lượng của chúng đã giảm nhanh chóng với ít hơn 70.000 con còn sót lại trong tự nhiên ngày nay.)
Chọn C
28. C
A. living (n): việc sống
B. reserve (n): khu bảo tồn
C. habitat (n): môi trường sống
D. lifestyle (n): lối sống
There are still two other threats to their survival: habitat loss and predators.
(Vẫn còn hai mối đe dọa khác đối với sự sinh tồn của chúng: mất môi trường sống và động vật ăn thịt.)
Chọn C
29. D
A. from: từ
B. of: của
C. on: trên
D. for: cho
Many of them have been converted into farmland or towns for economic purposes.
(Nhiều người trong số họ đã được chuyển đổi thành đất nông nghiệp hoặc thị trấn cho mục đích kinh tế.)
Chọn D
30. A
A. where: nơi mà
B. which: cái mà
C. that: cái mà
D. when: khi mà
This has reduced the kiwi's natural habitat and pushed them into areas where they are more vulnerable to predators such as dogs and wild cats.
(Điều này đã làm giảm môi trường sống tự nhiên của kiwi và đẩy chúng vào những khu vực nơi chúng dễ bị tổn thương hơn trước những kẻ săn mồi như chó và mèo hoang.)
Chọn A
Bài hoàn chỉnh
The kiwi
The kiwi is a fascinating and special bird, which cannot fly, unlike most other bird species. Native to New Zealand, it is also a(n) (26) endangered species. It is estimated that there were once millions of kiwis in the country. However, there has been a rapid decrease in their population with (27) fewer than 70.000 left in the wild today. Historically, the decline was the result of the birds being hunted for meat, skins, and feathers. There are still two other threats to their survival: (28) habitat loss and predators. Deforestation has considerably reduced areas of natural forests. Many of them have been converted into farmland or towns (29) for economic purposes. This has reduced the kiwi's natural habitat and pushed them into areas (30) where they are more vulnerable to predators such as dogs and wild cats. These predators often eat kiwi eggs or attack young kiwis. That is why New Zealand has launched a plan to save their national bird from extinction.
Tạm dịch
Kiwi là một loài chim hấp dẫn và đặc biệt, không thể bay, không giống như hầu hết các loài chim khác. Có nguồn gốc từ New Zealand, nó cũng là một loài có nguy cơ tuyệt chủng. Người ta ước tính rằng đã từng có hàng triệu con kiwi ở nước này. Tuy nhiên, số lượng của chúng đã giảm nhanh chóng với ít hơn 70.000 con còn sót lại trong tự nhiên ngày nay. Trong lịch sử, sự suy giảm là kết quả của việc các loài chim bị săn lùng để lấy thịt, da và lông. Vẫn còn hai mối đe dọa khác đối với sự sinh tồn của chúng: mất môi trường sống và động vật ăn thịt. Nạn phá rừng đã làm giảm đáng kể diện tích rừng tự nhiên. Nhiều người trong số họ đã được chuyển đổi thành đất nông nghiệp hoặc thị trấn cho mục đích kinh tế. Điều này đã làm giảm môi trường sống tự nhiên của kiwi và đẩy chúng vào những khu vực nơi chúng dễ bị tổn thương hơn trước những kẻ săn mồi như chó và mèo hoang. Những kẻ săn mồi này thường ăn trứng kiwi hoặc tấn công kiwi non. Đó là lý do tại sao New Zealand đã đưa ra kế hoạch cứu loài chim quốc gia của mình khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Bài 8
26. B
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
C. advanced (adj): tiên tiến
D. illegal (adj): bất hợp pháp
Native to New Zealand, it is also an endangered species.
(Có nguồn gốc từ New Zealand, nó cũng là một loài có nguy cơ tuyệt chủng.)
Chọn B
27. C
A. the few: một vài
B. more than: nhiều hơn
C. fewer than: ít hơn
D. numbers of: số lượng của
However, there has been a rapid decrease in their population with fewer than 70.000 left in the wild today.
(Tuy nhiên, số lượng của chúng đã giảm nhanh chóng với ít hơn 70.000 con còn sót lại trong tự nhiên ngày nay.)
Chọn C
28. C
A. living (n): việc sống
B. reserve (n): khu bảo tồn
C. habitat (n): môi trường sống
D. lifestyle (n): lối sống
There are still two other threats to their survival: habitat loss and predators.
(Vẫn còn hai mối đe dọa khác đối với sự sinh tồn của chúng: mất môi trường sống và động vật ăn thịt.)
Chọn C
29. D
A. from: từ
B. of: của
C. on: trên
D. for: cho
Many of them have been converted into farmland or towns for economic purposes.
(Nhiều người trong số họ đã được chuyển đổi thành đất nông nghiệp hoặc thị trấn cho mục đích kinh tế.)
Chọn D
30. A
A. where: nơi mà
B. which: cái mà
C. that: cái mà
D. when: khi mà
This has reduced the kiwi's natural habitat and pushed them into areas where they are more vulnerable to predators such as dogs and wild cats.
(Điều này đã làm giảm môi trường sống tự nhiên của kiwi và đẩy chúng vào những khu vực nơi chúng dễ bị tổn thương hơn trước những kẻ săn mồi như chó và mèo hoang.)
Chọn A
Bài hoàn chỉnh
The kiwi
The kiwi is a fascinating and special bird, which cannot fly, unlike most other bird species. Native to New Zealand, it is also a(n) (26) endangered species. It is estimated that there were once millions of kiwis in the country. However, there has been a rapid decrease in their population with (27) fewer than 70.000 left in the wild today. Historically, the decline was the result of the birds being hunted for meat, skins, and feathers. There are still two other threats to their survival: (28) habitat loss and predators. Deforestation has considerably reduced areas of natural forests. Many of them have been converted into farmland or towns (29) for economic purposes. This has reduced the kiwi's natural habitat and pushed them into areas (30) where they are more vulnerable to predators such as dogs and wild cats. These predators often eat kiwi eggs or attack young kiwis. That is why New Zealand has launched a plan to save their national bird from extinction.
Tạm dịch
Kiwi là một loài chim hấp dẫn và đặc biệt, không thể bay, không giống như hầu hết các loài chim khác. Có nguồn gốc từ New Zealand, nó cũng là một loài có nguy cơ tuyệt chủng. Người ta ước tính rằng đã từng có hàng triệu con kiwi ở nước này. Tuy nhiên, số lượng của chúng đã giảm nhanh chóng với ít hơn 70.000 con còn sót lại trong tự nhiên ngày nay. Trong lịch sử, sự suy giảm là kết quả của việc các loài chim bị săn lùng để lấy thịt, da và lông. Vẫn còn hai mối đe dọa khác đối với sự sinh tồn của chúng: mất môi trường sống và động vật ăn thịt. Nạn phá rừng đã làm giảm đáng kể diện tích rừng tự nhiên. Nhiều người trong số họ đã được chuyển đổi thành đất nông nghiệp hoặc thị trấn cho mục đích kinh tế. Điều này đã làm giảm môi trường sống tự nhiên của kiwi và đẩy chúng vào những khu vực nơi chúng dễ bị tổn thương hơn trước những kẻ săn mồi như chó và mèo hoang. Những kẻ săn mồi này thường ăn trứng kiwi hoặc tấn công kiwi non. Đó là lý do tại sao New Zealand đã đưa ra kế hoạch cứu loài chim quốc gia của mình khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Các phương tiện truyền thông truyền thống như báo in, tạp chí đang dần giảm độ phổ biến, còn phương tiện truyền thông kỹ thuật số ngày càng thu hút nhiều người dùng hơn và chiếm vai trò chủ đạo. Ngày nay, hầu hết mọi người vẫn tiếp tục đọc sách thường xuyên: tuy nhiên, thói quen đọc sách của họ đã thay đổi. Nhiều người đang đọc những tờ báo và tạp chí yêu thích trên các thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại thông minh. Điều này có cả lợi ích và nhược điểm.
Phương tiện in và phương tiện kỹ thuật số đều có thể có cùng nội dung, nhưng phương tiện kỹ thuật số thường nhanh hơn và dễ truy cập hơn. Trên thực tế, số người mua báo hoặc tạp chí hàng ngày tại các cửa hàng đã giảm đáng kể. Với sự trợ giúp của Internet, giờ đây người đọc có thể truy cập những thông tin được cập nhật tức thời và nhận được những tin tức mới nhất từ mọi nơi trên thế giới. Ngoài ra, phương tiện truyền thông điện tử không sử dụng giấy và được đánh giá là thân thiện với môi trường hơn. Đọc tin tức trực tuyến nói chung là miễn phí và có thể được thực hiện mọi lúc, mọi nơi. Nhiều trang web tin tức cung cấp các phóng sự video hoặc các câu chuyện đa phương tiện nên mọi người có thể lựa chọn nghe xem, hoặc đọc tin tức tùy theo sở thích của mình.
Tuy nhiên, độc giả có thể gặp phải một số vấn đề khi đọc báo trực tuyến. Ví dụ, một người dùng Internet có thể bị buộc phải xem hoặc đọc tất cả các loại quảng cáo trước khi xem được tin tức mà họ quan tâm. Quảng cáo trực tuyến có thể rất mất tập trung và khó chịu, đồng thời có thể khiến người đọc mất hứng thú với nội dung của chúng. đọc. Ngoài ra, nhiều ấn phẩm trực tuyến tập trung nhiều vào việc thu hút người xem và theo dõi hơn là cung cấp thông tin chi tiết hoặc chính xác.
Tuy nhiên, phương tiện truyền thông kỹ thuật số là một nguồn tin tức, thông tin và kiến thức đáng kinh ngạc, và lợi ích của nó lớn hơn những bất lợi.
Lời giải chi tiết:
31. B
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Việc bảo tồn các phương tiện truyền thông truyền thống
B. Ưu điểm và nhược điểm của phương tiện điện tử
C. Sự thành công của phương tiện truyền thông mới
D. Tương lai của truyền thông truyền thống và kỹ thuật số
Thông tin: “Many people are reading their favourite newspapers and magazines on their electronic devices such as computers, laptops, and smartphones. This has both benefits and drawbacks.”
(Nhiều người đang đọc những tờ báo và tạp chí yêu thích trên các thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại thông minh. Điều này có cả lợi ích và nhược điểm.)
Chọn B
32. D
Theo đoạn 2, một trong những lợi ích của việc sử dụng phương tiện kỹ thuật số là
A. giảm chi phí in báo hàng ngày
B. truy cập thêm tin tức từ mọi nơi trên thế giới
C. không mua báo hoặc tạp chí hàng ngày
D. giảm việc sử dụng giấy
Thông tin: “In addition, electronic media doesn't use paper and is considered more environmentally friendly.”
(Ngoài ra, phương tiện truyền thông điện tử không sử dụng giấy và được đánh giá là thân thiện với môi trường hơn.)
Chọn D
33. B
Từ “multimedia” ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______
A. nâng cao
B. nghe nhìn
C. ngay lập tức
D. năng động
Thông tin: “Many news websites provide video reports or multimedia stories, so people can choose to hear watch, or read news according to their preferences.”
(Nhiều trang web tin tức cung cấp các phóng sự video hoặc các câu chuyện đa phương tiện nên mọi người có thể lựa chọn nghe xem, hoặc đọc tin tức tùy theo sở thích của mình.)
Chọn B
34. A
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến ______
A. độc giả
B. thiết bị điện tử
C. quảng cáo
D. vấn đề
Thông tin: “However, readers may face some problems as they read newspapers online.”
(Tuy nhiên, độc giả có thể gặp phải một số vấn đề khi họ đọc báo trực tuyến.)
Chọn A
35. D
Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Có quá nhiều quảng cáo trực tuyến.
B. Phương tiện điện tử đã ảnh hưởng đến cách chúng ta đọc.
C. Các tin tức trực tuyến có thể không chi tiết hoặc không đúng sự thật.
D. Người đọc có thể kiếm lợi nhuận trên phương tiện truyền thông điện tử.
Thông tin: “an Internet user may be forced to watch or read all kinds of advertisements before getting to the piece of news he or she is interested in. Online adverts can be very distracting and annoying, and can make readers lose interest in what they are reading. In addition, many online publications focus much more on attracting viewers and followers rather than providing detailed or accurate information.”
(Người dùng Internet có thể bị buộc phải xem hoặc đọc tất cả các loại quảng cáo trước khi xem được tin tức mà họ quan tâm. Quảng cáo trực tuyến có thể rất mất tập trung và khó chịu, đồng thời có thể khiến người đọc mất hứng thú với những gì họ đang đọc. Ngoài ra, nhiều ấn phẩm trực tuyến tập trung nhiều vào việc thu hút người xem và theo dõi hơn là cung cấp thông tin chi tiết hoặc chính xác.)
Chọn D
Bài 9
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
(Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.)
Biodiversity on our planet is rapidly declining mainly due to human activities such as climate change and pollution. That is why governments and organisations have taken measures to protect wildlife and stop biodiversity loss. The emergence of artificial intelligence has dramatically changed wildlife protection. Conservationists are now turning to AI to find solutions to the rapid loss of plants and animals.
One of the biggest threats to endangered species is poaching for commercial purposes. Therefore, it is essential to stop this illegal activity in forests and nature reserves. However, rangers, whose job is to take care of such large areas, find it hard to monitor wildlife and prevent poaching. That is why many national parks are using AI cameras to track both animals and poachers. Furthermore, the cameras can send real-time updates to rangers' phones and alert them to any illegal activities within minutes. The cutting-edge technology is even effective at night when poachers operate under cover of darkness. The AI cameras are designed to automatically notice any illegal cars or boats entering forests or other protected areas.
Another factor responsible for the decline in biodiversity is habitat loss. When natural habitats or environmental conditions change, it's nearly impossible for scientists to identify the changes until they discover strong evidence. For example, some countries have faced increasing pressure from climate change and economic growth, and have lost a huge amount of surface water. However, the situation has only been discovered with the help of artificial intelligence. Without AI, scientists could not have identified and analysed the changes nationwide. AI has played an important role in collecting data and analysing the factors affecting wildlife, thus helping governments and organisations respond to critical situations in the quickest way possible.
36. Which of the following can be the best title for the passage?
A. The causes of biodiversity loss
B. The benefits and drawbacks of AI
C. The rapid spread of AI in wildlife
D. The application of AI in wildlife conservation
37. The word “emergence” in paragraph 1 is closest in meaning to _______
A. floating
B. appearance
C. attention
D. method
38. Which of the benefits of using AI in wildlife conservation is NOT mentioned in paragraph 2?
A. Tracking both animals and poachers.
B. Counting endangered animals.
C. Alerting rangers to any illegal activities.
D. Identifying moving objects in the areas.
39. The word “cutting-edge” in paragraph 2 is closest in meaning to_______
A. advanced
B. reliable
C. expensive
D. suitable
40. The word “they” in paragraph 3 refers to _______
A. changes
B. natural habitats
C. animals
D. scientists
41. Which of the following is true about AI in tracking environmental changes?
A. AI provides information about causes of wildlife loss.
B. AI identifies the places where endangered species live.
C. AI improves environmental conditions.
D. AI removes the factors affecting wildlife.
42. Which of the following can be inferred from the passage?
A. AI can provide all the solutions to the current issues.
B. Protecting the future of species depends on AI.
C. AI is an emerging technology in conservation that will be used a lot more in the future.
D. It's impossible for scientists to conduct wildlife research without AI.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta đang suy giảm nhanh chóng chủ yếu do các hoạt động của con người như biến đổi khí hậu và ô nhiễm. Đó là lý do tại sao các chính phủ và tổ chức đã thực hiện các biện pháp để bảo vệ động vật hoang dã và ngăn chặn tình trạng mất đa dạng sinh học. Sự xuất hiện của trí tuệ nhân tạo đã thay đổi đáng kể việc bảo vệ động vật hoang dã. Các nhà bảo tồn hiện đang chuyển sang sử dụng AI để tìm giải pháp cho sự mất mát nhanh chóng của thực vật và động vật.
Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng là nạn săn trộm vì mục đích thương mại. Vì vậy, điều cần thiết là phải ngăn chặn hoạt động bất hợp pháp này trong rừng và khu bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, các kiểm lâm viên, người có nhiệm vụ chăm sóc những khu vực rộng lớn như vậy, gặp khó khăn trong việc giám sát động vật hoang dã và ngăn chặn nạn săn trộm. Đó là lý do tại sao nhiều công viên quốc gia đang sử dụng camera AI để theo dõi cả động vật và những kẻ săn trộm. Hơn nữa, các camera có thể gửi thông tin cập nhật theo thời gian thực tới điện thoại của lực lượng kiểm lâm và cảnh báo họ về mọi hoạt động bất hợp pháp trong vòng vài phút. Công nghệ tiên tiến thậm chí còn có hiệu quả vào ban đêm khi những kẻ săn trộm hoạt động trong bóng tối. Camera AI được thiết kế để tự động phát hiện bất kỳ ô tô hoặc tàu thuyền trái phép nào đi vào rừng hoặc các khu vực được bảo vệ khác.
Một yếu tố khác gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học là mất môi trường sống. Khi môi trường sống tự nhiên hoặc điều kiện môi trường thay đổi, các nhà khoa học gần như không thể xác định được những thay đổi đó cho đến khi họ phát hiện ra bằng chứng thuyết phục. Ví dụ, một số quốc gia phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng từ biến đổi khí hậu và tăng trưởng kinh tế, đồng thời đã mất đi một lượng lớn nước mặt. Tuy nhiên, sự việc chỉ được phát hiện nhờ sự trợ giúp của trí tuệ nhân tạo. Nếu không có AI, các nhà khoa học không thể xác định và phân tích những thay đổi trên toàn quốc. AI đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thu thập dữ liệu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động vật hoang dã, từ đó giúp các chính phủ và tổ chức ứng phó với các tình huống quan trọng một cách nhanh nhất có thể.
Lời giải chi tiết:
36. D
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Nguyên nhân gây mất đa dạng sinh học
B. Lợi ích và hạn chế của AI
C. Sự lan truyền nhanh chóng của AI trong động vật hoang dã
D. Ứng dụng AI trong bảo tồn động vật hoang dã
Thông tin: “Conservationists are now turning to AI to find solutions to the rapid loss of plants and animals.”
(Các nhà bảo tồn hiện đang chuyển sang sử dụng AI để tìm giải pháp cho sự mất mát nhanh chóng của thực vật và động vật.)
Chọn D
37. B
Từ “emergence” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______
A. nổi
B. sự xuất hiện
C. chú ý
D. phương pháp
Thông tin: “The emergence of artificial intelligence has dramatically changed wildlife protection.”
(Sự xuất hiện của trí tuệ nhân tạo đã thay đổi đáng kể việc bảo vệ động vật hoang dã.)
Chọn B
38. B
Which of the benefits of using AI in wildlife conservation is NOT mentioned in paragraph 2?
A. Tracking both animals and poachers.
B. Counting endangered animals.
C. Alerting rangers to any illegal activities.
D. Identifying moving objects in the areas.
Thông tin: “rangers, whose job is to take care of such large areas, find it hard to monitor wildlife and prevent poaching. That is why many national parks are using AI cameras to track both animals and poachers. Furthermore, the cameras can send real-time updates to rangers' phones and alert them to any illegal activities within minutes. The cutting-edge technology is even effective at night when poachers operate under cover of darkness. The AI cameras are designed to automatically notice any illegal cars or boats entering forests or other protected areas.”
(Các kiểm lâm viên, có nhiệm vụ chăm sóc những khu vực rộng lớn như vậy, gặp khó khăn trong việc giám sát động vật hoang dã và ngăn chặn nạn săn trộm. Đó là lý do tại sao nhiều công viên quốc gia đang sử dụng camera AI để theo dõi cả động vật và những kẻ săn trộm. Hơn nữa, các camera có thể gửi thông tin cập nhật theo thời gian thực tới điện thoại của lực lượng kiểm lâm và cảnh báo họ về mọi hoạt động bất hợp pháp trong vòng vài phút. Công nghệ tiên tiến thậm chí còn có hiệu quả vào ban đêm khi những kẻ săn trộm hoạt động trong bóng tối. Camera AI được thiết kế để tự động phát hiện bất kỳ ô tô hoặc tàu thuyền trái phép nào đi vào rừng hoặc các khu vực được bảo vệ khác.)
Chọn B
39. A
Từ “cutting-edge” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______
A. tiên tiến
B. đáng tin cậy
C. đắt tiền
D. phù hợp
Thông tin: “The cutting-edge technology is even effective at night when poachers operate under cover of darkness.”
(Công nghệ tiên tiến thậm chí còn có hiệu quả vào ban đêm khi những kẻ săn trộm hoạt động trong bóng tối.)
Chọn A
40. D
Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến _______
A. thay đổi
B. môi trường sống tự nhiên
C. động vật
D. nhà khoa học
Thông tin: “When natural habitats or environmental conditions change, it's nearly impossible for scientists to identify the changes until they discover strong evidence.”
(Khi môi trường sống tự nhiên hoặc điều kiện môi trường thay đổi, các nhà khoa học gần như không thể xác định được những thay đổi đó cho đến khi họ phát hiện ra bằng chứng thuyết phục.)
Chọn D
41. A
Which of the following is true about AI in tracking environmental changes?
A. AI provides information about causes of wildlife loss.
B. AI identifies the places where endangered species live.
C. AI improves environmental conditions.
D. AI removes the factors affecting wildlife.
Thông tin: “some countries have faced increasing pressure from climate change and economic growth, and have lost a huge amount of surface water. However, the situation has only been discovered with the help of artificial intelligence. Without AI, scientists could not have identified and analysed the changes nationwide.”
(một số quốc gia phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng từ biến đổi khí hậu và tăng trưởng kinh tế, đồng thời đã mất đi một lượng lớn nước mặt. Tuy nhiên, sự việc chỉ được phát hiện nhờ sự trợ giúp của trí tuệ nhân tạo. Nếu không có AI, các nhà khoa học không thể xác định và phân tích những thay đổi trên toàn quốc.)
Chọn A
42. C
Which of the following can be inferred from the passage?
A. AI can provide all the solutions to the current issues.
B. Protecting the future of species depends on AI.
C. AI is an emerging technology in conservation that will be used a lot more in the future.
D. It's impossible for scientists to conduct wildlife research without AI.
Thông tin: “AI has played an important role in collecting data and analysing the factors affecting wildlife, thus helping governments and organisations respond to critical situations in the quickest way possible.”
(AI đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thu thập dữ liệu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động vật hoang dã, từ đó giúp các chính phủ và tổ chức ứng phó với các tình huống quan trọng một cách nhanh nhất có thể.)
Chọn C
Bài 10
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.)
43. AI cameras are powerful tools. Hence they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
A. AI cameras are not only powerful tools, but are also tracking animals and poachers even at night.
B. AI cameras are such powerful tools that they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
C. Unless AI cameras are powerful tools, they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
D. If AI cameras were powerful tools, they would allow people to track both animals and poachers even at night.
44. The company must introduce advanced technology into their production process. Otherwise, they won't be able to compete with their rivals.
A. If the company must introduce advanced technology into their production process, they won't be able to compete with their rivals.
B. The company must introduce advanced technology into their production process provided that they won't be able to compete with their rivals.
C. Unless the company introduces advanced technology into their production process, they won't be able to compete with their rivals.
D. Only if the company introduced advanced technology into their production process, they wouldn't be able to compete with their rivals.
Lời giải chi tiết:
43. B |
44. C |
43. B
AI cameras are powerful tools. Hence they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
(Máy ảnh AI là công cụ mạnh mẽ. Do đó, chúng cho phép các kiểm lâm viên theo dõi cả động vật và những kẻ săn trộm ngay cả vào ban đêm.)
A. AI cameras are not only powerful tools, but are also tracking animals and poachers even at night.
(Camera AI không chỉ là công cụ mạnh mẽ mà còn theo dõi động vật và những kẻ săn trộm ngay cả vào ban đêm.)
B. AI cameras are such powerful tools that they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
(Camera AI là công cụ mạnh mẽ đến mức chúng cho phép các kiểm lâm viên theo dõi cả động vật và kẻ săn trộm ngay cả vào ban đêm.)
C. Unless AI cameras are powerful tools, they allow rangers to track both animals and poachers even at night.
(Trừ khi camera AI là công cụ mạnh mẽ, chúng cho phép các kiểm lâm viên theo dõi cả động vật và kẻ săn trộm ngay cả vào ban đêm.)
D. If AI cameras were powerful tools, they would allow people to track both animals and poachers even at night.
(Nếu camera AI là công cụ mạnh mẽ, chúng sẽ cho phép mọi người theo dõi cả động vật và kẻ săn trộm ngay cả vào ban đêm.)
Chọn B
44. C
The company must introduce advanced technology into their production process. Otherwise, they won't be able to compete with their rivals.
(Công ty phải đưa công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất của mình. Nếu không, họ sẽ không thể cạnh tranh với đối thủ.)
A. If the company must introduce advanced technology into their production process, they won't be able to compete with their rivals.
(Nếu công ty phải đưa công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất của mình, họ sẽ không thể cạnh tranh với đối thủ.)
B. The company must introduce advanced technology into their production process provided that they won't be able to compete with their rivals.
(Công ty phải đưa công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất của mình với điều kiện là họ không thể cạnh tranh với các đối thủ của mình.)
C. Unless the company introduces advanced technology into their production process, they won't be able to compete with their rivals.
(Trừ khi công ty đưa công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất của mình, họ sẽ không thể cạnh tranh với các đối thủ của mình.)
D. Only if the company introduced advanced technology into their production process, they wouldn't be able to compete with their rivals.
(Chỉ khi nếu công ty đưa công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất thì họ mới không thể cạnh tranh được với các đối thủ.)
Chọn C
Bài 11
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
45. The journalist decided to have her laptop upgrade in order to improve its performance.
A B C D
46. Kangaroos have so strong back legs that they can jump very high.
A B C D
47. Unless the government introduces harsher punishments for wildlife poaching, many endangered
A B
species would soon become extinct.
B D
Lời giải chi tiết:
45. C |
46. B |
47. C |
45. C
Lỗi sai: upgrade => upgraded
Giải thích: Cấu trúc nhờ vả với “have” thể bị động: have + vật + V3/ed.
Câu hoàn chỉnh: The journalist decided to have her laptop upgraded in order to improve its performance.
(Nhà báo quyết định nâng cấp máy tính xách tay của cô ấy để cải thiện hiệu suất của nó.)
Chọn C
46. B
Lỗi sai: so => such
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên): S + V + such + Adj + N + that + S + V.
Câu hoàn chỉnh: Kangaroos have such strong back legs that they can jump very high.
(Kanguru có đôi chân sau khỏe đến mức chúng có thể nhảy rất cao.)
Chọn B
47. C
Lỗi sai: would => will
Giải thích: Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “unless” (trừ khi): Unless + S + Vs/es, S + will + Vo (nguyên thể)
Câu hoàn chỉnh: Unless the government introduces harsher punishments for wildlife poaching, many endangered species will soon become extinct.
(Trừ khi chính phủ đưa ra những hình phạt khắc nghiệt hơn đối với nạn săn trộm động vật hoang dã, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng sẽ sớm bị tuyệt chủng.)
Chọn C
Bài 12
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.)
48. My parents arranged for the installation of a security camera on our front door.
A. My parents had a security camera installed on our front door.
B. Someone arranged for my parents to install a security camera on our front door.
C. My parents arranged for a front door with a security camera.
D. The installation of a new camera on our front door was done by my parents.
49. We don't have an AI-based robot, so we cannot have our meals prepared by it every day.
A. Unless we had an AI-based robot, we would ask it to prepare our meals every day.
B. We owned an AI-based robot, so we would ask it to prepare our meals every day.
C. If we owned an AI-based robot, we could have it prepare our meals every day.
D. Although we had an AI-based robot, we couldn't ask it to prepare our meals every day.
50. Accessing as many online articles as you want is possible only after you register and create an account.
A. Many online articles are accessible after you register your account.
B. Unless you read as many online articles as accessible, you can't register or create an account.
C. Registering and creating an account to read as many online articles as you want is not possible.
D. You can read as many online articles as you want provided that you register and create an account.
Lời giải chi tiết:
48. A |
49. C |
50. D |
48. A
My parents arranged for the installation of a security camera on our front door.
(Bố mẹ tôi đã sắp xếp lắp đặt camera an ninh ở cửa trước của chúng tôi.)
A. My parents had a security camera installed on our front door.
(Bố mẹ tôi đã lắp camera an ninh ở cửa trước nhà chúng tôi.)
B. Someone arranged for my parents to install a security camera on our front door.
(Có người đã sắp xếp để bố mẹ tôi lắp camera an ninh ở cửa trước nhà chúng tôi.)
C. My parents arranged for a front door with a security camera.
(Bố mẹ tôi bố trí một cửa trước có camera an ninh.)
D. The installation of a new camera on our front door was done by my parents.
(Việc lắp đặt một camera mới trước cửa nhà chúng tôi là do bố mẹ tôi thực hiện.)
Chọn A
49. C
We don't have an AI-based robot, so we cannot have our meals prepared by it every day.
(Chúng ta không có robot dựa trên AI, vì vậy chúng ta không thể chuẩn bị bữa ăn hàng ngày cho nó.)
A. Unless we had an AI-based robot, we would ask it to prepare our meals every day.
(Trừ khi chúng ta có robot dựa trên AI, chúng ta sẽ yêu cầu nó chuẩn bị bữa ăn hàng ngày.)
B. We owned an AI-based robot, so we would ask it to prepare our meals every day.
(Chúng tôi sở hữu một robot dựa trên AI nên chúng tôi yêu cầu nó chuẩn bị bữa ăn hàng ngày.)
C. If we owned an AI-based robot, we could have it prepare our meals every day.
(Nếu chúng ta sở hữu một robot dựa trên AI, chúng ta có thể để nó chuẩn bị bữa ăn hàng ngày.)
D. Although we had an AI-based robot, we couldn't ask it to prepare our meals every day.
(Mặc dù chúng tôi có robot dựa trên AI nhưng chúng tôi không thể yêu cầu nó chuẩn bị bữa ăn hàng ngày.)
Chọn C
50. D
Accessing as many online articles as you want is possible only after you register and create an account.
(Chỉ có thể truy cập nhiều bài viết trực tuyến như bạn muốn sau khi bạn đăng ký và tạo tài khoản.)
A. Many online articles are accessible after you register your account.
(Nhiều bài viết trực tuyến có thể truy cập được sau khi bạn đăng ký tài khoản.)
B. Unless you read as many online articles as accessible, you can't register or create an account.
(Trừ khi bạn đọc càng nhiều bài viết trực tuyến càng tốt, bạn không thể đăng ký hoặc tạo tài khoản.)
C. Registering and creating an account to read as many online articles as you want is not possible.
(Việc đăng ký và tạo tài khoản để đọc bao nhiêu bài viết trực tuyến tùy thích là điều không thể.)
D. You can read as many online articles as you want provided that you register and create an account.
(Bạn có thể đọc bao nhiêu bài viết trực tuyến tùy thích miễn là bạn đăng ký và tạo tài khoản.)
Chọn D
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Writing - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Speaking - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Reading - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Grammar - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Writing - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Speaking - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Reading - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Grammar - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success