Reading - Unit 1: Hobbies - SBT Tiếng Anh 7 Global Success >
1. Fill in each blank with a suitable word from the box. 2. Choose the correct answer A, B or C to fill in each blank in the following passage. 3. Read the passage and do the exercises.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1
1. Fill in each blank with a suitable word from the box.
(Điền vào mỗi chố trống với một từ thích hợp trong hộp.)
Dear Jane,
I'm so happy to read your email. I like (1) ______ a pen pal in Australia because I love your country!
Thank you for sending me a (2) ________ of your family. Can you tell me more about your family members? What do you (3) _______ doing together? I like watching films with my family. We (4) ________ watch many different kinds of films. Once, we watched a film about Australia, and I found it very interesting.
I'm (5) ________ you a photo of my family.
I can't wait to read (6) ________ next email!
Best wishes,
Mi
Phương pháp giải:
like (v): thích
having (V-ing): có
your (tính từ sở hữu): của bạn
sending (V-ing): gửi
usually (adv): thường xuyên
photo (n): bức ảnh
Lời giải chi tiết:
Dear Jane,
I'm so happy to read your email. I like (1) having a pen pal in Australia because I love your country!
Thank you for sending me a (2) photo of your family. Can you tell me more about your family members? What do you (3) like doing together? I like watching films with my family. We (4) usually watch many different kinds of films. Once, we watched a film about Australia, and I found it very interesting.
I'm (5) sending you a photo of my family.
I can't wait to read (6) your next email!
Best wishes,
Mi
Tạm dịch:
Jane thân mến,
Mình rất vui khi đọc được thư của bạn. Mình thích có một người bạn qua thư ở nước Úc bởi vì mình yêu đất nước của bạn!
Cảm ơn vì đã gửi cho mình bức ảnh gia đình của bạn. Bạn có thể nói cho mình biết nhiều hơn về thành viên gia đình của bạn không? Các bạn thích làm gì cùng nhau? Mình thì thích xem phim với gia đình của mình. Chúng mình xem nhiều thể loại phim khác nhau. Khi chúng mình xem một bộ phim về Úc, mình thấy nó rất tuyệt. Mình gửi bạn bức ảnh của gia đình mình.
Mình không thể đợi để đọc thư tới của bạn được.
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất
Mi.
Giải thích:
(1) like + V-ing => having a pen pal: có một người bạn qua thư.
(2) Mạo từ “a” + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm => a photo: một bức ảnh.
(3) Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn: What do you + động từ giữ nguyên? => What do you like doing together?: Các bạn thích làm việc gì cùng nhau?
(4) Trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ và trước động từ thường => We usually watch: chúng tôi thường xem.
(5) Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: I am + V-ing => I’m sending: tôi đang gửi.
(6) Tính từ sở hữu + danh từ => your next email: thư điện tử tiếp theo của bạn.
Bài 2
2. Choose the correct answer A, B or C to fill in each blank in the following passage.
(Chọn đáp án A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trong trong đoạn văn dưới đây.)
Mark has a lot of hobbies and interests. He usually (1) _______up early, so he can jog before school. After school, Mark olen (2) _______ a horse af the riding club near his home. Sometimes he goes riding on Sunday afternoons. He also (3) _______ music. He goes to choir practice on Wednesday and Saturday evenings. (4) _______ Saturday mornings, he usually waters the plants and trees in the garden with his mum. He seldom watches TV because he likes doing things (5) _______. He has a lot of friends and he (6) _______ football with them twice a week. He’s a happy boy!
1.
A. gets
B. stays
C. does
2.
A. cycles
B. drives
C. rides
3.
A. makes
B. loves
C. does
4.
A. On
B. In
C. At
5.
A. inside
B. behind
C. outside
6.
A. is playing
B. plays
C. play
Lời giải chi tiết:
Mark has a lot of hobbies and interests. He usually (1)gets up early, so he can jog before school. After school, Mark often (2)rides a horse af the riding club near his home. Sometimes he goes riding on Sunday afternoons. He also (3)loves music. He goes to choir practice on Wednesday and Saturday evenings. (4)On Saturday mornings, he usually waters the plants and trees in the garden with his mum. He seldom watches TV because he likes doing things (5)outside. He has a lot of friends and he (6)plays football with them twice a week. He’s a happy boy!
Tạm dịch:
Mark có nhiều sở thích. Bạn ấy thường xuyên thức dậy sớm, vì vậy, bạn ấy đi bộ trước khi đến trường. Sau giờ học, Mark thường cưỡi ngựa ở câu lạc bộ gần nhà bạn ấy. Thỉnh thoảng vào chiều Chủ nhật, bạn ấy đi xe đạp. Bạn ấy cũng thích âm nhạc. Bạn ấy đến lớp hợp xướng vào tối thứ Tư và thứ Bảy. Vào mỗi sáng thứ Bảy bạn ấy thường trồng và tưới cây trong vườn với mẹ. Bạn thì hiếm khi xem phim bởi vì bạn ấy thích hoạt động ngoài trời. Bạn ấy có nhiều bạn bè và bạn ấy chơi đá bóng với họ hai lần một tuần. Bạn ấy là một cậu bé vui vẻ.
Giải thích:
1. A
get up (v): thức dậy
stay (v): ở lại
do – does (v): làm
2. C
rides a horse (v.phr): cưỡi ngựa
cycle (v): đi xe đạp
drive (v): lái (ô tô)
3. B
love (v): yêu thích
make (v): tạo ra
do – does (v): làm
=> love music: yêu âm nhạc
4. A
At + ngày trong tuần => On Saturday mornings: vào các sáng thứ Bảy
In + thời điểm trong ngày (in the morning/ afternoon/ evening)
At + giờ
5. C
outside (adv): bên ngoài
inside (adv): bên trong
behind (prep): phía sau
=> do things outside: tham gia hoạt động ngoài trời
6. B
Trong câu có trạng từ tần suất “twice a week” (hai lần một tuần) nên dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “s” => he plays
Bài 3 a
3. Read the passage and do the exercises.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập.)
Do you have any hobbies? If you don’t, please start one because having a hobby is very beneficial. Firstly, a hobby gives you something fun to do during your leisure time, especially during pandemics. During the Covid-19 lockdown, my family reads books and watches films together. This makes us feel better when we have to stay at home. Secondly, a hobby makes you a more interesting person. If you have a lot of experience and skills, you can share them with others. I love traveling, and I usually share my experiences with my classmates. This way, I have more friends. Now we have a travel group in our class. Last but not least, a hobby can help you develop new skills. If you spend a lot of time on your hobby, your skills will improve. My sister loves sewing. After sewing for two years, she can now sew beautiful doll clothes. Those are the reasons why you should have hobbies.
a. Match each word in A with its meaning in B.
(Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Bạn có sở thích nào không? Nếu không, thì hãy bắt đầu ngay bây giờ bởi vì có một sở thích thì rất hữu ích. Đầu tiên, Sở thích mang lại niềm vui trong suốt thời gian rảnh rỗi của bạn, đặc biệt trong thời gian dịch bệnh. Trong suốt thời kì cấm cửa của đại dịch Covid -19, gia đình tôi đọc sách và xem phim cùng nhau. Điều này khiến chúng tôi thấy ổn hơn khi chúng tôi phải ở nhà. Thứ hai, Sở thích làm bạn trở nên thú vị hơn. Nếu bạn có nhiều kinh nghiệm và kĩ năng, bạn có thể chia sẻ chúng với những người khác. Tôi thích đi du lịch và tôi thường xuyên chia sẻ với các bạn cùng lớp tôi. Bằng cách này, Tôi có nhiều bạn. Hiện tại, trong lớp tôi có một nhóm yêu du lịch. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, sở thích giúp bạn phát triển thêm kĩ năng mới. Nếu bạn sử dụng nhiều thời gian với sở thích của bạn, kĩ năng của bạn sẽ được nâng cao. Chị gái tôi thích may vá. Sau khi may được 2 năm, bây giờ chị ấy có thể may quần áo cho búp bê. Đó chính là những lí do tại sao bạn nên có những sở thích.
1 – b: beneficial = helpful or useful
(có lợi = hữu ích hoặc hữu ích)
2 – d: pandemics = diseases throughout the whole country or the whole world
(đại dịch = bệnh khắp cả nước hoặc toàn thế giới)
3 – a: lockdown = an emergency
(lệnh đóng cửa = tình huống khẩn cấp khi mọi người phải ở nhà)
4 – e: experiences = things that happen to you and affect your life
(kinh nghiệm = những điều xảy ra với bạn và ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn)
5 – c: improve = become better
(cải thiện = trở nên tốt hơn)
Bài 3 b
b. Write T (True), F (False), or NI (No Information) at the end of each sentence.
(Viết T (Đúng), F (Sai) hoặc NI (Không có thông tin) vào cuối mỗi câu.)
Lời giải chi tiết:
1. F
During the lockdown, the author’s family reads books and watches news together.
(Trong suốt thời gian cấm cửa, gia đình tác giả đọc sách và xem tin tức cùng nhau.)
Thông tin: During the Covid-19 lockdown, my family reads books and watches films together.
(Trong thời gian thực hiện lệnh đóng cửa Covid -19, gia đình tôi đọc sách và xem phim cùng nhau.)
2. T
Traveling helps the author have more friends.
(Đi du lịch giúp tác giả có thêm nhiều bạn bè.)
Thông tin: I love traveling, and I usually share my experiences with my classmates. This way, I have more friends.
(Tôi thích đi du lịch và tôi thường chia sẻ kinh nghiệm của mình với các bạn cùng lớp. Bằng cách này, tôi có nhiều bạn bè hơn.)
3. NI
There is a dancing club in the author’s school.
(Có một câu lạc bộ khiêu vũ trong trường học của tác giả.)
Thông tin: Đoạn văn không hề đề cập.
4. T
Hobbies can help a person develop new skills.
(Sở thích có thể giúp một người phát triển các kỹ năng mới.)
Thông tin: Last but not least, a hobby can help you develop new skills.
(Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, một sở thích có thể giúp bạn phát triển các kỹ năng mới.)
5. F
The author’s sister sews clothes for her family members.
(Chị gái của tác giả may quần áo cho các thành viên trong gia đình cô ấy.)
Thông tin: My sister loves sewing. After sewing for two years, she can now sew beautiful doll clothes.
(Chị gái tôi rất thích may vá. Sau khi may vá trong hai năm, bây giờ chị ấy có thể may những bộ quần áo búp bê xinh đẹp.)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Writing - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Reading - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Speaking - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Writing - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Reading - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Speaking - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success