Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1, tập 2 Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Bài 48 : Luyện tập chung


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 57, 58 VBT toán 4 bài 48 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính :

a) \(298157 + 460928\)                                b) \(819462 – 273845\)

c) \(458976 + 41026\)                                  d) \(620842 – 65287\)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính lần lượt từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, ... . 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 3478 + 899 + 522 = ……………………

b) 7955 + 685 + 1045 = ……………………

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 3478 + 899 + 522 = (3478 + 522) + 899

                                 = 4000 + 899

                                 = 4899

b) 7955 + 685 + 1045 = (7955 + 1045 ) + 685

                                   = 9000 + 685

                                   = 9685

Bài 3

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26cm, chiều rộng kém chiều dài 8cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 

- Ta áp dụng các công thức:   

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                    Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.    

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng. 

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Chiều dài hình chữ nhật là:

(26 + 8) : 2 = 17 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

17 – 8 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

17 × 9 = 153 (cm2)

                  Đáp số : 153cm2.

Bài 4

Ba hình vuông đều có cạnh là 20cm và sắp xếp như hình vẽ:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : …………………………

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là : ……………………

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh vuông góc với đoạn thẳng BH và dùng ê ke để kiểm tra lại. 

- Chu vi của một hình là độ dài đường bao quanh một hình, hay là tổng tất cả các cạnh bao quanh hình đó.

Lời giải chi tiết:

a) Đoạn thẳng BH vuông góc với các cạnh : CD, EG, BA, MN, HI.

b) Hình tạo bởi ba hình vuông đó có chu vi là:

P = BC + CD + DE + EG + GH + HI + IN + NA + AB

   = 10 + 20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20

   = 160 (cm)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 158 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.