Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 3. Các phép tính với số thập phân SGK Toán lớp 5..

Toán lớp 5 Bài 65. Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh


Đặt tính rồi tính: a) 54,27 + 6,328 Đặt tính rồi tính: a) 3,07 × 0,5 Tính nhẩm: a) 21,6 × 1000 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó. Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau: Chiều cao trung bình của trẻ bằng:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh

Đặt tính rồi tính:

a) 54,27 + 6,328

b) 907,51 + 8,6

c) 23,46 – 2,547

Phương pháp giải:

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh

Đặt tính rồi tính:

a) 3,07 × 0,5

b) 4,38 × 0,26

c) 13,94 : 0,4

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh

Tính nhẩm:

a) 21,6 × 1000

143 × 0,1

82,6 × 0,001

4,8 × 100

b) 18,2 : 10

304 : 1000

9,3 : 0,01

62,1 : 0,001

Phương pháp giải:

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) 21,6 × 1000 = 21 600

143 × 0,1 = 14,3

82,6 × 0,001 = 0,0826

4,8 × 100 = 480

b) 18,2 : 10 = 1,82

304 : 1000 = 0,304

9,3 : 0,01 = 930

62,1 : 0,001 = 62 100

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó.

Phương pháp giải:

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm chiều dài = (tổng  + hiệu) : 2

- Tìm chiều rộng = chiều dài – 6 m

- Tìm diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Nửa chu vi khu đất đó là:

42 : 2 = 21 (m)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài khu đất đó là:

(21 + 6) : 2 = 13,5 (m)

Chiều rộng khu đất đó là:

13,5 – 6 = 7,5 (m)

Diện tích khu đất đó là:

13,5 × 7,5 = 101,25 (m2)

Đáp số: 101,25 m2

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh

Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau:

Chiều cao trung bình của trẻ bằng:

0,75 m + 0,05 m × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)

a) Tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.

b) So sánh chiều cao của em với chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.

b) Nêu chiều cao của em và so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi là:

0,75 m + 0,05 m × (10 – 1) = 1,2 (m)

b) Học sinh so sánh chiều cao của mình với 1,2 m rồi kết luận.


Bình chọn:
4.1 trên 13 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 64. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    Chọn các cặp phép tính có kết quả giống nhau: Đặt tính rồi tính: Tính giá trị biểu thức: a) 32,7 – 2,49 : 0,6 b) 6,81 × (6,93 + 3,07) Một động cơ hoạt động trong 3 giờ hết 1,35 l dầu. Để động cơ đó hoạt động trong 7 giờ thì cần bao nhiêu lít dầu? Biết rằng số lít dầu động cơ tiêu thụ trong mỗi giờ là như nhau. Số ?

  • Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    Tính nhẩm: 32,8 : 10 = 3,28 2,98 : 0,1 = 29,8 Đặt tính rồi tính: a) 483 : 35 Đ – S? Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau. Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

  • Toán lớp 5 Bài 62. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tính nhẩm: 19,3 : 10 406 : 1000 Số? a) 74,8 kg = ? g b) 5,02 dm2 = ? cm2 Số? Cô Hoa có một mảnh vải lụa dài 8 m. Cô đã dùng hết 6,4 m. Phần vải còn lại cô dùng để kết nơ, mỗi cái nơ hết 0,1 m vải. Hỏi cô Hoa đã kết được bao nhiêu cái nơ?

  • Toán lớp 5 Bài 61. Chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... - SGK Bình Minh

    Tính nhẩm: <, >, = ? Cô Mai hòa 0,2 l si-rô mơ vào 3 l nước lọc để pha mơ. Sau đó cô chia số nước mơ đó vào các cốc, mỗi cốc đựng 0,1 l. Hỏi có bao nhiêu cốc nước mơ?

  • Toán lớp 5 Bài 60. Chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... - SGK Bình Minh

    Tính nhẩm: 812,3 : 10 812,3 : 100 812,3 : 1000 Số? a) 503,8 m = ? km b) 1,25 tạ = ? tấn c) 6,4 dm2 = ? m2 Quan sát tranh bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?. : Bốn hộp sữa cân nặng .?. kg.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí