Toán lớp 5 Bài 26. Luyện tập - SGK Bình Minh>
Hoàn thành bảng (theo mẫu): Nêu số thập phân thích hợp với .?. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số sau: a) 0,09 b) 62,40 c) 290,332 d) 5,0606 a) Tìm số thập phân thích hợp: b) Tìm hỗn số thích hợp: Quan sát hình bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?. Tất cả có .?. bó đũa.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 35 SGK Toán 5 Bình minh
Hoàn thành bảng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 35 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu số thập phân thích hợp với .?.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hai số thập phân liên tiếp nhau hơn kém nhau 0,1. Vậy ta điền được:
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 35 SGK Toán 5 Bình minh
Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số sau:
a) 0,09
b) 62,40
c) 290,332
d) 5,0606
Phương pháp giải:
- Trong số thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
Lời giải chi tiết:
a) 0,09
- Phần nguyên: 0
- Phần thập phân: 09
b) 62,40
- Phần nguyên: 62
- Phần thập phân: 40
c) 290,332
- Phần nguyên: 290
- Phần thập phân: 332
d) 5,0606
- Phần nguyên: 5
- Phần thập phân: 0606
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 35 SGK Toán 5 Bình minh
a) Tìm số thập phân thích hợp:
b) Tìm hỗn số thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
b) Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
Lời giải chi tiết:
a) \(1\frac{8}{{10}} = 1,8\)
$\frac{{90}}{{100}} = 0,90$
$\frac{6}{{1000}} = 0,006$
b) $3,70 = 3\frac{{70}}{{100}}$
$65,21 = 65\frac{{21}}{{100}}$
$203,009 = 203\frac{9}{{1000}}$
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 35 SGK Toán 5 Bình minh
Quan sát hình bên rồi tìm số thích hợp thay cho .?.
Tất cả có .?. bó đũa.
Phương pháp giải:
Muốn chuyển số thập phân thành hỗn số, ta giữ nguyên phần nguyên, phần thập phân ta chuyển thành phân số.
Lời giải chi tiết:
Một bó đũa có 10 chiếc.
Nhìn hình ta có: 4 bó đũa và 5 chiếc đũa.
Mà $4 + \frac{5}{{10}} = 4\frac{5}{{10}} = 4,5$(bó đũa)
Vậy tất cả có 4,5 bó đũa.
- Toán lớp 5 Bài 27. Hàng của số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 28. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 29. Số thập phân bằng nhau - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 30. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 160. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 161. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 162. Ôn tập về độ dài - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 163. Ôn tập về khối lượng và dung tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 170. Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 169. Ôn tập về xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 168. Biểu diễn số liệu thống kê (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 167. Biểu diễn số liệu thống kê - SGK Bình Minh