Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 30. Luyện tập - SGK Bình Minh


Viết mỗi số sau thành số thập phân bằng nó và có hai chữ số ở phần thập phân: 800,5 ; 910,200 ; 380 ; 706,1000 Viết ba số thập phân bằng mỗi số sau: a) 37,5 Chọn các cặp số thập phân bằng nhau: Tìm chữ số thích hợp thay cho .?.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 40 SGK Toán 5 Bình minh

Viết mỗi số sau thành số thập phân bằng nó và có hai chữ số ở phần thập phân:

800,5 ; 910,200 ; 380 ; 706,1000

Phương pháp giải:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

800,5 = 800,50

910,200 = 910,20

380 = 380,00

706,1000 = 706,10

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Bình minh

Viết ba số thập phân bằng mỗi số sau:

a) 37,5

b) 14,02

c) 50,800

d) 921,60

Phương pháp giải:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 37,5 = 37,50 = 37,500 = 37,5000

b) 14,02 = 14,020 = 14,0200 = 14,02000

c) 50,800 = 50,8000 = 50,80 = 50,8

d) 921,60 = 921,6 = 921,600 = 921,6000

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Bình minh

Chọn các cặp số thập phân bằng nhau:

Phương pháp giải:

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm chữ số thích hợp thay cho .?.

Phương pháp giải:

Quan sát hình để viết số thập phân thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy: Đã tô màu 1,30 hình vuông.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 2 km 450 m; 16 km 38 m; 10 km 5 m; 702 m. b) Có đơn vị đo là tấn: 3 tấn 48 kg; 15 tấn 5 kg; 940 kg; 7 tạ. Quan sát hình sau rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

  • Toán lớp 5 Bài 32. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Đ – S ? a) 17 m 4 cm = 17,4 m .?. b) 280 ml = 0,28 l .?. Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Số ? Quan sát hình dưới đây rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

  • Toán lớp 5 Bài 33. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 6 dm2 7 cm2 = ? dm2 b) 127 dm2 = ? m2 c) 82 cm2 = ? dm2 d) 12 cm2 6 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Một viên gạch hình vuông có kích thước như hình vẽ. Viên gạch có diện tích .?. m2.

  • Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 7 dm2 = ? m2 26 cm2 80 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thích hợp theo mẫu: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

  • Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    a) Đọc và viết các số sau theo mẫu: Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?. a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?. b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?. Số? Tìm số thập phân thích hợp: Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí