Toán lớp 5 Bài 27. Hàng của số thập phân - SGK Bình Minh>
Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào? a) 20,45 b) 451,209 Viết số thập phân, biết rằng số đó gồm: a) 5 trăm, 3 chục, 2 đơn vị, 6 phần mười, 7 phần trăm, 1 phần nghìn. b) 4 trăm, 6 đơn vị, 4 phần mười, 9 phần nghìn. a) Viết chữ số thích hợp thay cho .?. trong số thập phân tương ứng với hình vẽ dưới. b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Bình minh
Trong các số thập phân dưới đây, mỗi chữ số thuộc hàng nào?
a) 20,45
b) 451,209
Phương pháp giải:
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Trong số thập phân 20,45:
- Chữ số 2 thuộc hàng chục.
- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
b) Trong số thập phân 451,209:
- Chữ số 4 thuộc hàng trăm.
- Chữ số 5 thuộc hàng chục.
- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 2 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.
- Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Bình minh
Viết số thập phân, biết rằng số đó gồm:
a) 5 trăm, 3 chục, 2 đơn vị, 6 phần mười, 7 phần trăm, 1 phần nghìn.
b) 4 trăm, 6 đơn vị, 4 phần mười, 9 phần nghìn.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 5 trăm, 3 chục, 2 đơn vị, 6 phần mười, 7 phần trăm, 1 phần nghìn: 532,671
b) 4 trăm, 6 đơn vị, 4 phần mười, 9 phần nghìn: 406,409
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Bình minh
a) Viết chữ số thích hợp thay cho .?. trong số thập phân tương ứng với hình vẽ dưới.
b) Mỗi chữ số trong số thập phân trên (ở câu a) thuộc hàng nào?
Phương pháp giải:
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
$1 + 1 + \frac{{30}}{{100}} + \frac{5}{{100}} = (1 + 1) + \left( {\frac{{30}}{{100}} + \frac{5}{{100}}} \right) = 2\frac{{35}}{{100}} = 2,35$
Vậy số thập phân tương ứng với hình vẽ là: 2,35
b) Trong số thập phân 2,35:
- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.
- Chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
- Toán lớp 5 Bài 28. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 29. Số thập phân bằng nhau - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 30. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 31. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 32. Luyện tập - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 160. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 161. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 162. Ôn tập về độ dài - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 163. Ôn tập về khối lượng và dung tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 170. Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 169. Ôn tập về xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 168. Biểu diễn số liệu thống kê (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 167. Biểu diễn số liệu thống kê - SGK Bình Minh