Toán lớp 5 Bài 146. Ôn tập phân số - GK Bình Minh>
Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây: Hoàn thành bảng sau: a) Số? a) Viết các phân số thập phân a) Rút gọn các phân số sau:
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Số?
b) Quy đồng mẫu số các phân số:
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
Phương pháp giải:
a) Hai phân số liên tiếp nhau trên vạch số hơn kém nhau $\frac{1}{5}$đơn vị.
b) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{8}{7}$
MSC: 21
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{24}}{{21}}$
Vậyta được $\frac{{14}}{{21}}$và $\frac{{24}}{{21}}$
b) $\frac{5}{{12}};\frac{7}{6}$và $\frac{{25}}{{24}}$
MSC: 24
$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}}$;
$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{28}}{{24}}$;
giữ nguyên $\frac{{25}}{{24}}$
Vậyta được $\frac{{10}}{{24}}$ ; $\frac{{28}}{{24}}$ và $\frac{{25}}{{24}}$
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các phân số thập phân $\frac{{23}}{{10}};\frac{{145}}{{100}};\frac{{4506}}{{1000}}$ thành hỗn số.
b) Viết các hỗn số $3\frac{9}{{10}};5\frac{{67}}{{100}}$ thành phân số thập phân.
Phương pháp giải:
a) Dựa theo mẫu: $\frac{{11}}{{10}} = 1\frac{1}{{10}}$.
b) Có thể viết hỗn số thành một phân số thập phân có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$;
$\frac{{145}}{{100}} = 1\frac{{45}}{{100}}$;
$\frac{{4506}}{{1000}} = 4\frac{{506}}{{1000}}$.
b) $3\frac{9}{{10}} = \frac{{3 \times 10 + 9}}{{10}} = \frac{{39}}{{10}}$;
$5\frac{{67}}{{100}} = \frac{{5 \times 100 + 67}}{{100}} = \frac{{567}}{{100}}$.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 77 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{24}}{{32}};\frac{{35}}{{25}};\frac{{18}}{{30}}$.
b) Viết ba phân số bằng mỗi số sau: $\frac{5}{7};\frac{{11}}{6}$và 2.
Phương pháp giải:
a) Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
b)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{35}}{{25}} = \frac{{35:5}}{{25:5}} = \frac{7}{5}$
$\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:6}}{{30:6}} = \frac{3}{5}$
b)
- Ba phân số bằng $\frac{5}{7}$là: $\frac{{10}}{{14}};\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{28}}$.
- Ba phân số bằng $\frac{{11}}{6}$là: $\frac{{22}}{{12}};\frac{{33}}{{18}};\frac{{44}}{{24}}$.
- Ba phân số bằng 2 là: $\frac{4}{2};\frac{6}{3};\frac{2}{1}$.
- Toán lớp 5 Bài 147. Ôn tập phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 148. Ôn tập về số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 149. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 150. Ôn tập về bốn phép tính với số tự nhiên - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 151. Ôn tập về tính nhẩm - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 160. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 161. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 162. Ôn tập về độ dài - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 163. Ôn tập về khối lượng và dung tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 170. Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 169. Ôn tập về xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 168. Biểu diễn số liệu thống kê (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 167. Biểu diễn số liệu thống kê - SGK Bình Minh