Toán lớp 5 Bài 59. Vận tốc của một chuyển động đều - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống>
Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 180 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó (theo đơn vị km/h). Trong 1 phút 40 giây, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s). Số? Đà điểu chỉ cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu (theo đơn vị m/s). Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lú
Hoạt động Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 180 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó (theo đơn vị km/h).
Phương pháp giải:
Vận tốc của ô tô = Quãng đường ô tô đi được : thời gian ô tô đi hết quãng đường đó.
Lời giải chi tiết:
Vận tốc của ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/h)
Đáp số: 90 km/h.
Hoạt động Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Trong 1 phút 40 giây, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s).
Phương pháp giải:
Vận tốc của người đi xe đạp = Quãng đường người đi xe đạp đi được : thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường đó.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc người đi xe đạp là:
500 : 100 = 5 (m/s)
Đáp số: 5 m/s.
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Mẫu: 72 km/h = ? m/s
72 km/h = 7 200 : 3 600 = 20 m/s
a) 108 km/h = ? m/s
b) 18 km/h = ? m/s
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 108 km/h = (108 000 : 3 600) m/s = 30 m/s
b) 18 km/h = (18 000 : 3 600) m/s = 5 m/s
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đà điểu chỉ cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu (theo đơn vị m/s).
Phương pháp giải:
Vận tốc của đà điểu = Quãng đường đà điểu chạy được : thời gian đà điểu chạy hết quãng đường đó.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 5,25 km = 5 250 m
5 phút = 300 giây
Vận tốc của đà điểu là:
5 250 : 300 = 17,5 (m/s)
Đáp số: 17,5 m/s
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt.
Phương pháp giải:
- Thời gian xe buýt đi từ bến xe đến nơi làm việc là = thời gian bác Nùng đến nơi làm việc – thời gian bác Nùng đi bộ từ nhà – thời gian bác Nùng đi bộ.
- Vận tốc xe buýt = Quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc : thời gian xe buýt đi từ bến xe đến nơi làm việc là.
Lời giải chi tiết:
Thời gian xe buýt di chuyển là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút = 30 phút = 0,5 giờ
Vận tốc của xe buýt là:
15 : 0,5 = 30 (km/h)
Đáp số: 30 km/h.
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 77 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 m, trong 5 phút xe màu trắng đi được 4 200 m. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất?
A. Xe màu đỏ
B. Xe màu đen
C. Xe màu trắng
Phương pháp giải:
Tính vận tốc từng xe rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 108 km = 108 000 m; 2 giờ = 7 200 giây; 5 phút = 300 giây
Vận tốc xe màu đỏ là:
108 000 : 7 200 = 15 (m/s)
Vận tốc xe màu đen là:
112 : 7 = 16 (m/s)
Vận tốc xe màu trắng là:
4 200 : 300 = 14 (m/s)
Vì 14 < 15 < 16 nên xe màu đen có vận tốc lớn nhất.
Chọn đáp án B.
- Toán lớp 5 Bài 58. Nhân chia số đo thời gian với một số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 60. Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 61. Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều- SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 62. Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 57. Cộng trừ số đo thời gian - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép chia số thập phân- Toán 5 Kết nối tri thức