Toán lớp 5 Bài 36. Tỉ số. Tỉ số phần trăm - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống>
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu). Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí” a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?. b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?. c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?. Chọn câu trả lời đúng. Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Hoạt động Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Số thứ nhất |
Số thứ hai |
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
3 |
11 |
$\frac{3}{{11}}$ |
13 |
17 |
\[\frac{{13}}{{17}}\] |
17 |
13 |
$\frac{{17}}{{13}}$ |
m |
n (khác 0) |
$\frac{m}{n}$ |
Hoạt động Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 5 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí”
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là $\frac{{23}}{{17}}$.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là $\frac{{17}}{{23}}$.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là $\frac{{23}}{{40}}$.
Hoạt động Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 5 SGK Toán 6 Kết nối tri thức
Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con ong
Phương pháp giải:
Chuyển tỉ số ghi trên các bông hoa thành tỉ số phần trăm và thực hiện nối.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
17 là số học sinh của lớp 5C, 24 là số học sinh của lớp 5B nên $\frac{{17}}{{24}}$là tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
Chọn đáp án C.
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết các tỉ số dưới đây thành các tỉ số phần trăm (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{50}}{{200}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{{75}}{{300}} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
$\frac{1}{4} = \frac{{25}}{{100}} = 25\% $
b) $5,2:100 = 5,2\% $
$110,6:100 = 110,6\% $
$0,5:100 = 0,5\% $
Luyện tập Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đ, S ?
Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 trẻ trai/100 trẻ gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 trẻ trai/100 trẻ gái). (Theo https://thanglong.chinhphu.vn)
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 %
Việt nói: 113%
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7%
Việt nói: 113%
Phương pháp giải:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 113 trẻ trai/100 trẻ gái. Ta đưa về tỉ số phần trăm, được: $\frac{{113}}{{100}}$
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là 112,7 trẻ trai/100 trẻ gái.
Lời giải chi tiết:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 % S
Việt nói: 113% Đ
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7% Đ
Việt nói: 113% S
Luyện tập Câu 4
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 7 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đề bài
Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
a) Phần trăm số ô tô tải trọng đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng đạt chuẩn : tổng số ô tô.
b) Phần trăm số ô tô tải trọng không đạt chuẩn = số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn : tổng số ô tô.
Lời giải chi tiết:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
92 : 100 = 92%
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là:
100 – 92 = 8 (ô tô)
Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm số phần trăm là:
8 : 100 = 8%
Đáp số: a) 92%
b) 8%
- Toán lớp 5 Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 41. Tìm giá trị phần trăm của một số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép chia số thập phân- Toán 5 Kết nối tri thức