Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 99, 100, 101 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức >
Vì sao hiện tượng phân li của các nhân tố di truyền trong các quy luật di truyền của Mendel lại liên quan tới sự phân li của NST trong giảm phân?
37.1
Vì sao hiện tượng phân li của các nhân tố di truyền trong các quy luật di truyền của Mendel lại liên quan tới sự phân li của NST trong giảm phân?
Phương pháp giải:
Nhân tố di truyền chính là gene, gene nằm trên NST.
Lời giải chi tiết:
Nhân tố di truyền chính là gene, gene nằm trên NST. Khi NST phân li trong giảm phân thì nhân tố di truyền cũng phân li. Vì vậy, hiện tượng phân li của các nhân tố di truyền trong các quy luật của Mendel liên quan tới sự phân li của NST trong giảm phân.
37.2
Quan sát Hình 37.1 trong SGK, giải thích vì sao F1 thu được 100% cây hoa tím và F2 thu được 2 kiểu hình với tỉ lệ 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 37.1 trong SGK.
Lời giải chi tiết:
- P thuần chủng, cây hoa tím có kiểu gene AA, khi giảm phân cho 1 loại giao tử A; cây hoa trắng có kiểu gene aa, khi giảm phân cho 1 loại giao tử a. Sự tổ hợp của giao tử đực và cái khi thụ tinh hình thành hợp tử, phát triển thành cơ thể F1 có kiểu gene Aa, có kiểu hình hoa tím.
- F1 có kiểu gene Aa, khi giảm phân hình thành giao tử, các allele này phân li (tách rời nhau) và đi về các giao tử, hình thành 2 loại giao tử A và a. Sự tổ hợp 2 loại giao tử đực và cái khi thụ tinh hình thành 4 tổ hợp giao tử gồm 3 kiểu gene: 1AA : 2Aa : 1aa, với 2 kiểu hình (3A- : 1aa) 3 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
37.3
Mendel cho lai giữa các giống đậu hà lan khác nhau về hai tính trạng (màu hạt và dạng hạt) tương phản, thuần chủng (phép lai hai tính trạng của Mendel trong SGK). Em hãy giải thích vì sao F2 thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 3 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn.
Phương pháp giải:
Quan sát phép lai hai tính trạng của Mendel trong SGK.
Lời giải chi tiết:
P thuần chủng, tương phản, F1 đồng tính (100% cây hạt vàng, vỏ trơn) có kiểu gene AaBb. Khi giảm phân hình thành giao tử, mỗi cặp allele phân li độc lập với cặp allele khác nên đã hình thành 4 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab) có tỉ lệ bằng nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái khi thụ tinh đã thu được ở F216 tổ hợp giao tử, 9 loại kiểu gene, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
37.4
Các quy luật di truyền do Mendel phát hiện ra sau này được đa số các nhà di truyền học đặt tên thành hai quy luật. Tại sao các nhà di truyền học lại đặt tên cho các quy luật di truyền của Mendel là quy luật phân li và quy luật phân li độc lập?
Phương pháp giải:
Các nhà di truyền học đặt tên cho mỗi quy luật di truyền của Mendel phản ánh đúng cơ chế phân bào giảm phân hình thành giao tử.
Lời giải chi tiết:
Các nhà di truyền học đặt tên cho mỗi quy luật di truyền của Mendel phản ánh đúng cơ chế phân bào giảm phân hình thành giao tử, đó là:
- Quy luật phân li: Phân li ở đây được hiểu là khi giảm phân hình thành giao tử, các allele của cặp allele quy định tính trạng tách rời nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
- Quy luật phân li độc lập: Phân li độc lập ở đây được hiểu là khi giảm phân hình thành giao tử, các cặp allele quy định các tính trạng phân li độc lập về các giao tử.
37.5
Vì sao quy luật phân li độc lập đã góp phần giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài giao phối?
Phương pháp giải:
Trong các nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng, phong phú ở các loài giao phối có nguyên nhân do sự phân li độc lập của các cặp allele.
Lời giải chi tiết:
Quy luật phân li độc lập đã góp phần giải thích sự đa dạng, phong phú của các loài giao phối vì: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng, phong phú ở các loài giao phối có nguyên nhân do sự phân li độc lập của các cặp allele trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các allele trong thụ tinh làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. Biến dị phong phú là nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng, phong phú ở các loài giao phối.
37.6
Kết quả thí nghiệm lai một tính trạng được Mendel giải thích bằng sự phân li của cặp
A. nhân tố di truyền.
B. gene.
C. NST thường.
D. NST giới tính.
Phương pháp giải:
Quan sát thí nghiệm của Mendel
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Kết quả thí nghiệm lai một tính trạng được Mendel giải thích bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền → A đúng.
Mendel chưa có các khái niệm gene, NST thường, NST giới tính → B, C, D sai.
37.7
Cho các từ/cụm từ sau: cặp nhân tố di truyền (cặp allele); allele; cặp allele; độc lập; đồng đều; tính trạng.
Quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một ...(1)... quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các ...(2)... trong cặp phân li ...(3)... về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp.
Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định các ...(4)... khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li ....(5)... với ...(6)... khác.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
(1) cặp nhân tố di truyền (cặp allele)
(2) allele
(3) đồng đều
(4) tính trạng
(5) độc lập
(6) cặp allele
37.8
Giả sử ở một loài thực vật, cơ thể P có n cặp gene dị hợp quy định n tính trạng di truyền phân li độc lập. Số loại giao tử khi cơ thể P giảm phân, số loại kiểu gene, kiểu hình ở F1 khi cho P tự thụ phấn lần lượt là
A. 2n, 3n, 2n.
B. 1n, 2n, 3n.
С. 2n, 3n, 4n.
D. 2n, 4n, 3n.
Phương pháp giải:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các allele trong cặp allele dẫn đến sự phân li độc lập của các tính trạng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các allele trong cặp allele dẫn đến sự phân li độc lập của các tính trạng. Điều đó cho thấy sự di truyền của từng tính trạng độc lập với nhau. Sự độc lập này có thể chứng minh bằng toán học, xác suất của hai sự kiện độc lập với nhau bằng tích xác suất của hai sự kiện đó. Nên ta có công thức tổng quát ở F1 với P chứa các cặp gene dị hợp giảm phân và tự thụ phấn. Từ công thức tổng quát này có thể áp dụng tính nhanh kết quả một số câu trắc nghiệm.
|
Quy luật phân li |
Quy luật phân li độc lập |
|
Số cặp gene dị hợp ở P |
1 |
2 |
n |
Số loại giao tử khi P giảm phân |
2 |
4 = 22 |
2n |
Số tổ hợp giao tử ở F1 |
4 |
16 = 42 |
4n |
Số loại kiểu gene ở F1 |
3 |
9 = 32 |
3n |
Số loại kiểu hình ở F1 |
2 |
4 = 22 |
2n |
37.9
Ở một loài thực vật, gene A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ kiểu gene là
A. 1 AA : 1 Aa.
B. 1 Aa : 1 aa.
C. 100% AA.
D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Cây hoa đỏ có kiểu gene AA hoặc Aa. Mà cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn cho F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng (aa) nên cây hoa đỏ (P) đem tự thụ phấn có kiểu gene là Aa.
Cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn → Aa × Aa → F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
37.10
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con là 1 : 1?
A. AA × Aa.
B. AA × AA.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. AA × Aa → 1 AA : 1 Aa (100% kiểu hình trội).
B. Sai. AA × AA → 100% AA (100% kiểu hình trội).
C. Đúng. Aa × aa → 1 Aa : 1 aa (1 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn).
D. Sai. Aa × Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 kiểu hình trội : 1 kiểu hình lặn).
37.11
Cơ thể có kiểu gene AaBbDD giảm phân hình thành giao tử thì cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và là những loại nào?
A. 2 loại (ABD, abD).
B. 4 loại (ABD, AbD, aBD, abD).
C. 2 loại (AbD, aBD).
D. 2 loại (ABD, aBD).
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Kiểu gene AaBbDD có 2 cặp gene dị hợp → Cơ thể có kiểu gene AaBbDD giảm phân hình thành giao tử thì cho tối đa 22 = 4 loại giao tử (ABD, AbD, aBD, abD).
37.12
Cho lai giữa 2 thứ đậu hà lan khác nhau về 2 tính trạng tương phản, thuần chủng, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được kiểu hình có tỉ lệ là:
A. 3 : 1.
В. 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 1 : 2 : 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Cho lai giữa 2 thứ đậu hà lan khác nhau về 2 tính trạng tương phản, thuần chủng, thu được F1 → F1 dị hợp 2 cặp gene (AaBb).
Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb → 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb.
37.13
Ở đậu hà lan, gene A quy định hạt vàng, allele a quy định hạt xanh, gene B quy định hạt trơn, allele b quy định hạt nhăn. Bố mẹ có kiểu gen là AABb và aaBb thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
- Xét từng tính trạng:
+ AA × aa → Aa (100% hạt vàng)
+ Bb × Bb → 1 BB : 2 Bb : 1 bb (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)
- Tổ hợp 2 tính trạng:
P: AABb (hạt vàng, trơn) × aaBb (hạt xanh, trơn)
= [Aa (100% hạt vàng)] × [1 BB : 2 Bb : 1 bb (3 hạt trơn : 1 hạt nhăn)]
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 hạt vàng, trơn : 1 hạt vàng, nhăn.
37.14
Phép lai nào sau đây cho F1 có 3 kiểu gene?
A. BbDd × BBDd.
B. BbDd × bbDd.
C. Bbdd × BbDD.
D. BbDd × BbDd.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Bb × BB → 2 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × BBDd cho ra đời con có 2 × 3 = 6 loại kiểu gene.
B. Sai. Bb × bb → 2 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × bbDd cho ra đời con có 2 × 3 = 6 loại kiểu gene.
C. Đúng. Bb × Bb → 3 loại kiểu gene, dd × DD → 1 loại kiểu gene. Vậy Bbdd × BbDD cho ra đời con có 3 × 1 = 3 loại kiểu gene.
D. Sai. Bb × Bb → 3 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × BbDd cho ra đời con có 3 × 3 = 9 loại kiểu gene.
37.15
Ở đậu hà lan, gene A quy định hạt vàng, allele a quy định hạt xanh, gene B quy định hạt trơn, allele b quy định hạt nhăn. Hai cặp gene này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Ở thế hệ P, cho lai đậu hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt vàng, vỏ nhăn. Thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hạt vàng, vỏ trơn : 3 cây hạt vàng, vỏ nhăn : 1 cây hạt xanh, vỏ trơn : 1 cây hạt xanh, vỏ nhăn. Xác định kiểu gene của P.
A. AaBB × Aabb.
B. AaBb × Aabb.
C. AaBB × AAbb.
D. AaBb × AABb.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật phân li độc lập
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Tách riêng từng tính trạng ở F1, ta có tỉ lệ: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh → kiểu gene của P là Aa × Aa; 1 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn → kiểu gene của P là Bb × bb.
Tổ hợp lại ta có kiểu gene của P là: AaBb × Aabb.
- Bài 38. Nucleic acid và gene trang 102, 103 SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng trang 105, 106, 107 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 41. Đột biến gene trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 36. Khái quát về di truyền học trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức