Bài 29. Carbohydrate. Glucose và saccharose trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
29.1
Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate.
A. C B. H C. O D. Cl
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của carbohydrate.
Lời giải chi tiết:
Cl không có trong hợp chất carbohydrate.
Đáp án D
29.2
Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Phương pháp giải:
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Lời giải chi tiết:
Các chất thuộc loại carbohydrate là: glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.
Đáp án B
29.3
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm trạng thái và ứng dụng chung của glucose và saccharose?
A. Dạng tinh thể. B. Tan tốt trong nước.
C. Không màu, có vị ngọt D. Tập trung chủ yếu ở rễ cây,
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm trạng thái và ứng dụng của glucose và saccharose.
Lời giải chi tiết:
Glucose và saccharose tập trung ở quả chín.
Đáp án D
29.4
Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?
A. Phản ứng tráng gương B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng cháy.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
Lời giải chi tiết:
Glucose không tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án C
29.5
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.
b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.
c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.
d) Thủy phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và saccharose.
Lời giải chi tiết:
a) Sai, glucose có công thức phân tử là C6H12O6, saccharose có công thức phân tử là C12H22O11.
b) đúng
c) đúng
d) đúng
29.6
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Tiến hành phản ứng tráng gương 1 mol glucose tạo ra 3 mol Ag.
b) Lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 3 mol ethylic alcohol.
c) Thủy phân 1 mol saccharose tạo 1 mol glucose và 1 mol fructose.
d) Đốt cháy 1 mol glucose tạo 6 mol carbon dioxide.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose và glucose.
Lời giải chi tiết:
a) sai, 1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag.
b) sai, lên men rượu 1 mol glucose tạo thành 2 mol ethylic alcohol.
c) đúng
d) đúng
29.7
Trong các phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Bản chất quá trình lên men nho tạo rượu vang là phản ứng lên men rượu của glucose.
b) Dịch truyền tĩnh mạch glucose 5% được dùng để bổ sung năng lượng cho cơ thể.
c) Saccharose dễ sản xuất, có vị ngọt nên được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
d) Tiêu thụ quá nhiều glucose hay saccharose trong thời gian dài không có nguy cơ mắc bệnh.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của glucose và saccharose.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, tiêu thụ quá nhiều glucose và saccharose trong thời gian dài có nguy cơ mắc bệnh như tiểu đường,…
29.8
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Carbohydrate chủ yếu được tạo thành từ carbon, hydrogen và oxygen. Glucose và saccharose đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
b) Trong thí nghiệm phản ứng tráng bạc, glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kim loại bạc màu trắng sáng.
c) Glucose là thành phần chính của đường máu, đóng vai trò quan trọng như một nguồn năng lượng cho cơ thể.
d) Các loại thực phẩm như kẹo, đường trắng,…thường chứa nhiều saccharose, trong khi trái cây chín như nho, xoài, vải,…thường giàu glucose.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng
29.9
Viết các PTHH minh họa các quá trình:
a) Chuyển hóa glucose thành ethylic alcohol.
b) Chuyển hóa saccharose thành glucose và fructose.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và saccharose.
Lời giải chi tiết:
29.10
Một số vi khuẩn trong miệng có thể chuyển hóa saccharose thành acid. Theo em, ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách có tác động như thế nào đến sức khỏe của răng?
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của saccharose.
Lời giải chi tiết:
Ăn nhiều bánh kẹo hoặc thức ăn được tạo vị ngọt bằng saccharose mà không vệ sinh răng miệng đúng cách ssẽ gây tích tụ acid trên răng. Acid tấn công men răng, dần dần làm yếu và phá hủy lớp bảo vệ này. Điều này có thể dẫn đến sâu răng và các vấn đề nha hóa khác.
29.11 Câu 1
Glucose, một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho các tế bào của cơ thể người và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Glucose được hấp thụ từ thức ăn mà chúng ta tiêu thụ hằng ngày và sau đó được vận chuyển trong máu các tế bào cần năng lượng. Trong tế bào, glucose phân hủy để tạo ra ATP (adenosine triphosphate), dạng năng lượng mà tế bào có thể sử dụng để thực hiện các hoạt động sống.
Mức độ glucose trong máu được điều chỉnh bởi hai hormone chính là insulin và glucagon, được sản xuất bởi tuyến tụy. Khi mức đường trong máu tăng lên sau bữa ăn, insulin được tiết ra để giúp glucose đi vào các tế bào, giảm mức đường huyết. Ngược lại, khi mức đường huyết thấp, glucagon được tiết ra để thúc đẩy gan chuyển hóa glycogen thành glucose, tăng mức đường huyết.
Glucose không chỉ quan trọng đối với việc cung cấp năng lượng mà còn đối với việc duy trì các chức năng não bộ. Não chỉ sử dụng glucose làm nguồn năng lượng chính và sự thiếu hụt glucose có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, nhận thức và thực hiện các nhiệm vụ.
Câu 1. Glucose có vai trò gì trong cơ thể người?
A. Là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
B. Giúp tăng cân nhanh chóng.
C. Làm giảm mức năng lượng của tế bào.
D. Ngăn chặn sản xuất ATP trong tế bào
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Lời giải chi tiết:
Glucose là nguồn năng lượng chính cho tế bào
Đáp án A.
29.11 Câu 2
Câu 2: Insulin và glucagon có vai trò như thế nào trong việc điều chỉnh mức độ glucose trong máu?
A. Cả hai đề giúp tăng mức glucose trong máu.
B. Insulin giúp tăng và glucagon giúp giảm mức glucose trong máu.
C. Insulin giúp giảm và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.
D. Cả hai đều không ảnh hưởng đến mức glucose trong máu.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin cung cấp của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Insulin và glucagon có vai trò giúp giảm đường huyết và glucagon giúp tăng mức glucose trong máu.
Đáp án C
29.11 Câu 3
Câu 3: So sánh với các loại đường khác, glucose có điểm gì khác biệt chính?
A. Không cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Không chuyển hóa thành ATP.
C. Là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.
D. Chỉ được sản xuất bởi tuyến tụy.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của glucose.
Lời giải chi tiết:
Glucose là nguồn năng lượng chính và dễ dàng được tế bào sử dụng.
Đáp án C
29.11 Câu 4
Câu 4: Nếu một người có mức đường huyết thấp, cơ thể họ sẽ phản ứng như thế nào để cân bằng lại mức đường huyết?
A. Tăng sản xuất insulin.
B. Giảm sản xuất glucagon.
C. Tăng sản xuất glucagon để thúc đẩy gay chuyển hóa glycogen thành glucose.
D. Tăng tiêu thụ ATP.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Lời giải chi tiết:
Tăng sản xuất glucagon để thức đẩy gan chuyển hóa glycogen thành glucose.
Đáp án C
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức