Giải mục 2 trang 71, 72, 73 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều


Cho tam giác ABC và đường tròn (I) (Hình 9). Nêu vị trí tương đối của các đường thẳng AB, BC, CA với đường tròn (I).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ5

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 71 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho tam giác ABC và đường tròn (I) (Hình 9). Nêu vị trí tương đối của các đường thẳng AB, BC, CA với đường tròn (I).

Phương pháp giải:

Các vị trí tương đối của các đường thẳng AB, BC, CA với đường tròn (I) gồm: cắt nhau tại 2 điểm, tiếp xúc nhau (cắt nhau tại 1 điểm), không cắt nhau.

Lời giải chi tiết:

Các đường thẳng AB, BC, CA tiếp xúc với đường tròn (I) lần lượt tại các điểm: P, M, N.

LT4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 72 SGK Toán 9 Cánh diều

Trong Hình 11, đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp những tam giác nào?

Phương pháp giải:

Xác định (I) tiếp xúc với các cạnh thuộc tam giác nào.

Lời giải chi tiết:

Đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC vì nó tiếp xúc với ba cạnh AB, BC, CA.

Đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp tam giác CDE vì nó tiếp xúc với ba cạnh DE, DC, EC.

HĐ6

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 72 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB (Hình 12).

a) So sánh các đoạn thẳng IM, IN, IP.

b) Đặt r = IM. Đường tròn (I; r) có phải là đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không? Vì sao?

Phương pháp giải:

a)     Áp dụng tính chất 3 đường phân giác trong tam giác.

b)    Chứng minh IM = IN = IP = r.

Lời giải chi tiết:

a)     Do I là giao của 3 đường phân giác trong tam giác ABC nên I cách đều 3 cạnh của tam giác, do đó IM = IN = IP.

b)    Vì r = IM, mà IM = IN = IP nên IM = IN = IP = r.

Vậy đường tròn (I; r) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC

HĐ7

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 73 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 14).

a) AM, BN, CP có là các đường phân giác của tam giác ABC hay không?

b) Điểm O có là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không?

c) Tính OM theo a.

Phương pháp giải:

a)     Áp dụng: Trong tam giác cân, đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác.

b)    Chứng minh OM = ON = OP.

c)     Áp dụng Pytago trong tam giác AMB vuông tại M.

Lời giải chi tiết:

a)     Vì tam giác ABC đều nên ba đường trung tuyến AM, BN, CP đồng thời là ba đường phân giác.

b)    Do O là giao của 3 đường phân giác trong tam giác ABC nên O cách đều 3 cạnh của tam giác, do đó OM = ON = OP.

Vậy đường tròn (O) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

c)     Xét tam giác ABC đều có đường trung tuyến AM nên \(BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{a}{2}\) và AM đồng thời là đường cao, do đó \(\widehat {AMB} = 90^\circ .\)

Xét tam giác AMB vuông tại M có:

\(AM = \sqrt {A{B^2} - B{M^2}} \) (Pytago).

Nên \(AM = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt 3 a}}{2}.\)

Mà \(OM = \frac{1}{3}AM\)(do AM là đường trung tuyến trong tam giác ABC).

Suy ra \(OM = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 3 a}}{2} = \frac{{\sqrt 3 a}}{6}.\)

LT5

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 73 SGK Toán 9 Cánh diều

Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O; 6). Tính AB.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về bán kính đường tròn nội tiếp để tính độ dài cạnh.

Lời giải chi tiết:

Gọi độ dài cạnh của tam giác ABC là a (cm), suy ra AB = a (cm)

Đường tròn (O; 6) nội tiếp tam giác ABC nên:

\(r = \frac{a \sqrt 3}{6}\)

hay \(6 = \frac{a \sqrt 3}{6}\)

Suy ra \(a = 6: \frac{\sqrt 3}{6} = 12\sqrt 3\)

Vậy \(AB = 12\sqrt 3 .\)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí