Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 32, 33, 34 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo>
Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hóa học?
Câu hỏi tr 32 CHMĐ
Trả lời câu hỏi mở đầu trang 32 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hóa học?
Phương pháp giải:
Dựa vào phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng số mol của chất, dựa vào phương trình để tính các lượng chất khác.
Câu hỏi tr 32 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Các chất sau phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng hóa học.
Lời giải chi tiết:
Chất sau sản phẩm của thí nghiệm (1), (2) và (3) lần lượt là: HCl; HCl, H2; HCl, Cl2.
Câu hỏi tr 32 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất thiếu và chất nào là chất dư?
Phương pháp giải:
Chất thiếu là chất đã phản ứng hết trong phương trình
Chất dư là chất còn dư sảu phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm (2):
Chất thiếu: Cl2
Chất dư: H2
Thí nghiệm (3)
Chất thiếu: H2
Chất dư: Cl2.
Câu hỏi tr 32 CH 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Phản ứng nào xảy ra vừa đủ trong các thí nghiệm (1), (2) và (3)?
Phương pháp giải:
Các chất tham gia không còn dư sau phản ứng thì phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm (1) là phản ứng xảy ra vừa đủ.
Câu hỏi tr 32 CH 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?
Phương pháp giải:
Dựa vào Bảng 6.1
Lời giải chi tiết:
Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là HCl.
Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu.
Câu hỏi tr 33 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để tính được khối lượng vôi sống thu được sau khi nung ta thực hiện như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào số mol của chất thiếu để xác định lượng chất.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr 33 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 33 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi tr 33 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 33 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 \( \to \)2P2O5.
Phương pháp giải:
Dựa vào các bước tính khối lượng chất.
Lời giải chi tiết:
n P = \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\)
4P + 5O2 \( \to \)2P2O5.
Theo phương trình hóa học: n O2 = \(\frac{{{n_P} \times 5}}{4} = \frac{{0,2 \times 5}}{4} = 0,25mol\)
V O2 (đkc) = 0,25 .24,79 = 6,1975 lít
Câu hỏi tr 34 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Em có nhận xét gì về khối lượng thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của ammonia.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về hiệu suất phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng thực tế thu được của ammonia ít hơn khối lượng lí thuyết.
Câu hỏi tr 34 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về hiệu suất phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết.
Câu hỏi tr 34 LT
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 34 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Phương trình hóa học: H2 + I2 \( \to \)2HI
Theo phản ứng: n H2 > n I2 \( \to \)Chất hết là I2.
n HI lí thuyết là: 0,45.2 = 0,9 mol
H% = \(\frac{{{n_{TT}}}}{{{n_{LT}}}}.100\% = \frac{{0,6}}{{0,9}}.100\% = 66,67\% \)
Câu hỏi tr 34 VD
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 34 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo
Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Hiệu suất của phản ứng là:
Áp dụng:
H% \( = \frac{{25}}{{80}}.100\% = 31,25\% \)
- Bài 7. Nồng độ dung dịch trang 35, 36, 37 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 39, 40, 41 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 1 trang 43, 44, 45 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Mol và tỉ khối của chất khí trang 27, 28, 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 23, 24, 25 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 5 trang 133 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Sự nở vì nhiệt trang 128, 129, 130 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Sự truyền nhiệt trang 123, 124, 125 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Năng lượng nhiệt và nội năng trang 120, 121, 122 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chủ đề 4 trang 119 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo