Giải bài 47 trang 79 sách bài tập toán 8 – Cánh diều


Cho tam giác \(ABC\). Lấy \(E,F,P\) lần lượt thuộc \(AB,AC,BC\) sao cho tứ giác \(BEFP\) là hình bình hành (Hình 45).

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\). Lấy \(E,F,P\) lần lượt thuộc \(AB,AC,BC\) sao cho tứ giác \(BEFP\) là hình bình hành (Hình 45). Biết diện tích tam giác \(AEF\) và \(CFP\) lần lượt bằng \(16c{m^2}\) và \(25c{m^2}\).

a)      Hãy chỉ ra ba cặp tam giác đồng dạng.

b)     Tính diện tích tam giác \(ABC\).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba: góc – góc

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

a)      Ba cặp tam giác đồng dạng là \(\Delta AEF\backsim \Delta ABC,\Delta FPC\backsim \Delta ABC,\Delta AEF\backsim \Delta FPC\).

b)     Ta có \(\Delta AEF\backsim \Delta ABC,\Delta FPC\backsim \Delta ABC\) nên \(\frac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\frac{{EF}}{{BC}}} \right)^2}\)

\( =  > \sqrt {\frac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  = \frac{{EF}}{{BC}}\) (1)

Tương tự \(\sqrt {\frac{{{S_{\Delta FPC}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  = \frac{{CP}}{{BC}}\) (2)

Từ (1) và (2)

 \(\begin{array}{l} =  > \sqrt {\frac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  + \sqrt {\frac{{{S_{\Delta FPC}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  = \frac{{EF}}{{BC}} + \frac{{CP}}{{BC}} = \frac{{BP}}{{BC}} + \frac{{CP}}{{BC}} = 1\\ =  > {\left( {\sqrt {\frac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  + \sqrt {\frac{{{S_{\Delta FPC}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}} } \right)^2} = 1\end{array}\)

Hay \(\begin{array}{l}{\left( {\sqrt {\frac{{16}}{{{S_{\Delta ABC}}}}}  + \sqrt {\frac{{25}}{{{S_{\Delta ABC}}}}} } \right)^2}\\ =  > {S_{\Delta ABC}} = 81c{m^2}\end{array}\)

Vậy diện tích tam giác \(ABC\) bằng 81 cm2.


Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí