Bài tập cuối chương 2 - SBT Toán 12 Kết nối tri thức

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Giải bài 2.33 trang 55 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho tứ diện (ABCD). Trong các vectơ có hai đầu mút là hai đỉnh phân biệt của tứ diện, có bao nhiêu vectơ có giá nằm trong mặt phẳng (left( {ABC} right))? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Xem lời giải

Giải bài 2.34 trang 55 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian, cho vectơ \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Vectơ \(\overrightarrow a \) có đúng một vectơ đối. B. Vectơ \(\overrightarrow a \) có hai vectơ đối là \(\overrightarrow 0 \) và chính nó. C. Vectơ \(\overrightarrow a \) có hai vectơ đối là \(\overrightarrow a \) và \( - \overrightarrow a \). D. Các vectơ đối của \(\overrightarrow a \) đều bằng nhau.

Xem lời giải

Giải bài 2.35 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} \). B. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC'} \). C. \(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC'} \). D. \(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải

Giải bài 2.36 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình lập phương (ABCD.A'B'C'D') có độ dài mỗi cạnh bằng 2. Tích vô hướng (overrightarrow {AB} cdot overrightarrow {B'D'} ) bằng A. 4. B. (2sqrt 2 ). C. ( - 2sqrt 2 ). D. ( - 4).

Xem lời giải

Giải bài 2.37 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho ba điểm (Aleft( {1;3;5} right)), (Bleft( {0;6; - 2} right)), (Cleft( {5;3;6} right)). Tọa độ trọng tâm của tam giác (ABC) là A. (left( {2;3;4} right)). B. (left( {2;4;3} right)). C. (left( {3;4;2} right)). D. (left( {3;2;4} right)).

Xem lời giải

Giải bài 2.38 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho điểm (Aleft( {3;0; - 6} right)). Gọi (B) là điểm nằm giữa (O) và (A) sao cho (OB = frac{1}{3}OA). Tọa độ của điểm (B) là A. (left( {1;0; - 2} right)). B. (left( {9;0; - 18} right)). C. (left( {1;0;2} right)). D. (left( {9;0;18} right)).

Xem lời giải

Giải bài 2.39 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho điểm (overrightarrow a = left( {1;2;4} right)) và (overrightarrow b = left( {2;1;5} right)). Tích vô hướng (left( {overrightarrow a + overrightarrow b } right) cdot overrightarrow a ) bằng A. 54. B. -3 C. -6. D. 45.

Xem lời giải

Giải bài 2.40 trang 56 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho điểm (Mleft( {2;1;0} right)). Khẳng định nào sau đây là sai? A. Điểm (M) nằm trên mặt phẳng (left( {Oxy} right)). B. Khoảng cách từ điểm (M) đến trục (Ox) bằng 1. C. Điểm (M) nằm trên trục (Oz). D. Khoảng cách từ (M) đến (Oy) bằng 2.

Xem lời giải

Giải bài 2.41 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian (Oxyz), cho hai điểm (Aleft( { - 1;9;m} right)) và (Bleft( {2;m;5} right)). Biết rằng (AB = 7), tập các giá trị của (m) là A. (left{ {3; - 11} right}) B. (left{ { - 3;11} right}). C. (left{ {3;11} right}). D. (left{ { - 3; - 11} right}).

Xem lời giải

Giải bài 2.42 trang 57sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình tứ diện (ABCD), chứng minh rằng: (overrightarrow {AB} = frac{1}{2}overrightarrow {AC} + frac{1}{2}overrightarrow {AD} + frac{1}{2}overrightarrow {CD} + overrightarrow {DB} ).

Xem lời giải

Giải bài 2.43 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian, cho hai vectơ (overrightarrow a ) và (overrightarrow b ) tạo với nhau một góc bằng ({60^ circ }). Biết (left| {overrightarrow a } right| = 2) và (left| {overrightarrow b } right| = 3), tính (;left| {overrightarrow a + overrightarrow b } right|) và (;left| {overrightarrow a - overrightarrow b } right|).

Xem lời giải

Giải bài 2.44 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 4;6;7} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {1;0; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {8;7;2} \right)\). Tính tọa độ của các vectơ sau: a) \(\overrightarrow m = 2\overrightarrow a - 3\overrightarrow b + \overrightarrow c \); b) \(\overrightarrow n = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b + 2\overrightarrow c \).

Xem lời giải

Giải bài 2.45 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Cho hình tứ diện (ABCD) có ba cạnh (AB,AC,AD) đôi một vuông góc và (AB = 3,AC = 4,) (AD = 6). Xét hệ tọa độ (Oxyz) có gốc (O) trùng với đỉnh (A) và các tia (Ox,Oy,Oz) lần lượt trùng với các tia (AB,AC,AD). Gọi (E,F) lần lượt là trọng tâm của các tam giác (ABD) và (ACD). a) Tìm tọa độ của các đỉnh (B,C,D). b) Tìm tọa độ của các điểm (E,F). c) Chứng minh rằng (AD) vuông góc với (EF).

Xem lời giải

Giải bài 2.46 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {3; - 1;m} \right)\) và \(B\left( {m;4;m} \right)\). a) Tính côsin của góc \(\widehat {AOB}\) theo \(m\). b) Xác định tất cả các giá trị của \(m\) để \(\widehat {AOB}\) là góc nhọn.

Xem lời giải

Giải bài 2.47 trang 57 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Trên phần mềm GeoGebra 3D với các trục tọa độ được dựng sẵn, bạn Minh vẽ hai hình hộp chữ nhật với một số cạnh đặt dọc theo các trục tọa độ. Ba đỉnh thuộc mặt dưới của hình hộp thứ nhất lần lượt là (Oleft( {0;0;0} right)), (Aleft( {2;0;0} right)), (Bleft( {0;3;0} right)). Biết hình hộp thứ hai ở vị trí cao hơn hình hộp thứ nhất là 5 đơn vị, xác định tọa độ của các đỉnh (O',A',B') thuộc mặt dưới của hình hộp thứ hai.

Xem lời giải

Giải bài 2.48 trang 58 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Một chiếc gậy có chiều dài 2,5 m được đặt trong góc phòng như hình sau đây. Một đầu của chiếc gậy nằm trên sàn nhà, cách hai bức tường lần lượt là 1 m và 0,8 m. Đầu còn lại của chiếc gậy nằm trên mép tường.

Xem lời giải