UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. CULTURAL INTERESTS
UNIT 2. FAMILY AND FRIENDS
UNIT 3. ANIMALS' MAGIC
UNIT 4. HEALTH AND FITNESS
UNIT 5. FOOD AND DRINK
UNIT 6. SCHOOLS
UNIT 7. SHOPPING AROUND
UNIT 8. FESTIVALS AROUND THE WORLD
UNIT 9. FUTURE TRANSPORT
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 1. Cultural interests English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 1. Cultural interests English Discovery

81 câu hỏi
Tự luận
Câu 12 :

3. Read the rest of the test. Match headings a-e with paragraphs 1-4. There is one extra heading.

(Đọc phần còn lại của bài kiểm tra. Ghép các tiêu đề a-e với các đoạn văn 1-4. Có một tiêu đề bổ sung.)

a. a global change

b. Surprising statistics

c. TV is cool again 

d. Two much busy?

e. A new activity?

Where are all the couch potatoes?

1

 

Parents and teachers always say that teenagers are “couch potatoes” and spend all their time in front of stupid TV programmes. But is it true that young people have “square eyes”? Do they really watch a lot of TV?

(Cha mẹ và giáo viên luôn luôn nói rằng thanh thiếu niên là “những củ khoai tây ngồi trên ghế sô pha” và dành toàn bộ thời gian của họ trước các chương trình truyền hình ngu ngốc. Nhưng có thật là giới trẻ hiện nay có “những đôi mắt vuông”? Có thật sự là họ xem tivi rất nhiều không?)

2

 

The results of a recent survey show that young people don’t watch as much TV as adults. For example, middle-aged adults watch about five hours a day. But young people only watch about two and a half hours a day. And a typical pensioner watches about six hours a day!

(Theo kết quả của một cuộc khảo sát gần đây cho thấy rằng những người trẻ tuổi không xem tivi nhiều như người lớn. Ví dụ, những người ở độ tuổi trung niên xem khoảng năm giờ một ngày. Nhưng người trẻ chỉ xem khoảng hai tiếng rưỡi một ngày. Và một người hưu trí điển hình xem khoảng sáu giờ một ngày!)

3

 

Studies in many countries such as the USA and Australia suggest the same results: kids today spend less time in front of their TV sets than young people in the 1980s.

(Các nghiên cứu ở nhiều quốc gia như Hoa Kỳ và Úc cho kết quả tương tự: trẻ em ngày nay dành ít thời gian trước màn hình tivi hơn những người trẻ trong những năm 1980.)

4

 

Teenagers today don’t often sit with their families on the living-room couch. The couch potato is alive and well - he’s just back in his bedroom surfing the Internet.

(Thanh thiếu niên ngày nay không thường xuyên ngồi cùng gia đình trên ghế dài trong phòng khách. Những củ khoai tây ngồi trên ghế sô pha vẫn còn sống khỏe - anh ấy vừa trở về phòng ngủ lướt mạng.)

Câu 16 :

1. Listen to Part 1. Answer the questions below.

(Nghe Phần 1. Trả lời các câu hỏi bên dưới.)

1. What time does the concert start? (Buổi biểu diễn bắt đầu lúc mấy giờ?)

2. What does Mai think of Bro? (Mai nghĩ gì về Bro?)

3. What instruments does Bro play? (Bro có thể chơi loại nhạc cụ nào?)

4. What does Bro do in his free time? (Bro làm gì vào thời gian rảnh?)

Nam: Hey, Mai. Do you want to hear my new song?

Mai: Yes, I do, but not right now, Nam. There’s a Bro concert on TV.

Nam: What time does it start?

Mai: Eight o’clock.

Nam: To be honest, I don’t really like Bro.

Mai: He’s awesome! He plays the guitar and the piano, and he’s a wonderful singer!

Nam: Does he write his songs?

Mai: No, he doesn’t. Do you know what he does in his free time?

Nam: I’ve no idea. What does he do in his free time?

Mai: He works in a home for sick animals once a week. He lives in a big house in Hollywood with lots of cats and dogs. Animals love him. He’s perfect!

Nam: Yeah, right.

(Nam: Này, Mai. Bạn có muốn nghe bài hát mới của tôi không?

Mai: Có, tôi muốn, nhưng không phải lúc này, Nam ạ. Buổi biểu diễn của Bro đang được chiếu trên TV đấy.

Nam: Mấy giờ chương trình bắt đầu vậy?

Mai: 8 giờ đó.

Nam: Thành thật mà nói, thì tôi không thật sự thích Bro lắm.

Mai: Anh ấy ngầu mà. Anh ấy biết chơi đàn ghi ta và đàn pi a nô, và anh ấy cũng là một người ca sĩ tuyệt vời nữa!

Nam: Anh ấy tự viết các ca khúc của mình hả?

Mai: Không đâu. Bạn có biết anh ấy làm gì vào thời gian rảnh không?

Nam: Tôi không biết đâu. Anh ấy làm gì vậy?

Mai: Anh ấy làm việc tại một ngôi nhà dành cho những loài động vật bị ốm một tuần một lần. Anh ấy sống trong một ngôi nhà lớn ở Hollywood với rất nhiều chó và mèo. Động vật đều yêu anh ấy. Bro thật hoàn hảo! 

Nam: Ừm, đúng vậy.)

Not right now. (Không phải lúc này)            To be honest, (Thành thật mà nói)              Awesome! (Tuyệt vời!)         I’ve no idea. (Tôi không biết)            Yeah, right. (Đúng vậy)

Câu 27 :

1. Look at the cinema programme and say what types of film are on. Which ones would you like to see?

(Nhìn vào phần chương trình chiếu phim và nói những loại phim đang chiếu. Bạn thích xem phim nào?)

I think “The Jungle Book” is an interesting fantasy film. I’d like to see it.

(Tôi nghĩ “Cậu bé rừng xanh” là một bộ phim huyền ảo thú vị. Tôi muốn xem bộ phim đó.)

Nam: So, what’s on?

Mai: The Jungle Book. It starts in ten minutes.

Nam: No way! I want to see ZooWorld.

Mai: I don’t like it. It’s boring.

Nam: Oh, come on, please.

Mai: Oh, OK.

Nam: Can I have two tickets for ZooWorld, please?

: Sure, which screening?

Nam: The 6.30.

: I’m sorry, it’s sold out … Oh, no, hold on! 

There are two seats.

Nam: Great!

: But they’re in the front row.

Mai: Nam, I don’t want to sit in the front row!

Nam: OK … I’d like two for The Jungle Book at 6.15, please.

: Row seven. Is that OK?

Nam: Yes, thanks. How much are they?

: That’s 140,000 VND, please.

Mai: Here you are.

: Thank you. Enjoy the film!

Nam: Yeah, right.

(Nam: Nào, phim gì đang chiếu vậy?

Mai: Cậu bé rừng xanh. Phim sẽ chiếu trong 10 phút nữa.

Nam: Thật á! Tôi muốn xem Thế giới động vật.

Mai: Tôi không thích phim đó. Xem chán lắm.

Nam: Ồ, thôi nào, xin đấy.

Mai: Ồ, OK.

Nam: Tôi có thể mua 2 vé phim Thế giới động vật, được không nhỉ?

Tú: Được thôi, suất chiếu nào vậy?

Nam: Suất chiếu 6.30 nhé.

Tú: Tiếc quá, hết vé rồi … Ôi không, từ từ đã! Vẫn còn 2 ghế trống.

Nam: Tuyệt vời!

Tú: Nhưng mà nó ở ghế đầu.

Mai: Nam, tôi không muốn ngồi hàng ghế đầu đâu!

Nam: OK … Tôi muốn mua 2 vé cho phim Cậu bé rừng xanh vào lúc 6h15, cảm ơn.

Tú: Hàng 7. Được không bạn?

Nam: Được chứ, cảm ơn bạn. Của mình hết bao nhiêu tiền vậy?

Tú: Tổng 140.000 ạ.

Mai: Mình gửi tiền nhé.

Tú: Cảm ơn bạn. Chúc bạn xem phim vui vẻ!

Nam: Tuyệt vời.)

No way! (Không thể nào)             Come on, please! (Thôi nào)                Hold on! (Từ từ)

Câu 31 :

1. Have you got a personal webpage?

(Bạn có trang web cá nhân không?)

Nguyễn Vũ Nam

Nam Định, Việt Nam

Alternative / lofi music(nhạc rock luân chuyển / nhạc lofi)

ABOUT ME

1

My name is Nam and I’m thirteen. I’m Vietnamese. I live with my parents and my sister, Lan, in Nam Định, Việt Nam. I’m in Grade 7 at Hoa Hồng Secondary School. My favourite subjects are music, art and English. 

(Tôi tên là Nam và tôi 13 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi sống với bố mẹ và em gái, Lan, ở Nam Định, Việt Nam. Tôi học lớp 7 tại Trường Trung học cơ sở Hoa Hồng. Môn học yêu thích của tôi là âm nhạc, vẽ và Tiếng Anh.)

 

2

I like books and movies, but my big passion is music. My favourite band is Arcade Fire - they’re from Canada and they’re awesome. In my free time, I sing and play the guitar.

(Tôi thích sách và phim ảnh, nhưng niềm đam mê lớn nhất của tôi là âm nhạc. Ban nhạc yêu thích của tôi là Arcade Fire - họ đến từ Canada và họ thật tuyệt vời. Vào thời gian rảnh, tôi hát và chơi đàn ghi ta.)

 

3

I make music on my laptop every day and I sometimes write songs. Click on the media player to listen to them and tell me what you think!

(Tôi làm nhạc bằng máy tính cá nhân mỗi ngày và thi thoảng tôi viết nhạc. Ấn vào trình phát nhạc đa phương tiện để nghe chúng và nói cho tôi nghe cảm nghĩ của bạn nhé!)