1. Match the pictures 1–8 with the names.
(Ghép các hình từ 1-8 với đúng tên gọi của nó.)
Vocabulary A (Từ vựng A) |
Means of transport (Phương tiện giao thông) |
||
☐ bullet train (Tàu cao tốc) |
☐ e-bus (xe buýt điện tử) |
☐ electric car (xe hơi điện) |
☐ flying car (xe hơi bay) |
☐ hot air balloon (kinh khí cầu) |
☐ jetpack (đai phản lực) |
☐ self-driving car (xe hơi tự lái) |
☐ sky train (xe lửa trên không) |
3. Listen about future means of transportation and complete the gaps.
(Lắng nghe về các phương tiện giao thông trong tương lai và điền vào các khoảng trống.)
Vocabulary B (Từ vựng B) |
On the road (Trên đường) |
accident drive passengers (tai nạn) (lái) (hành khách) road traffic jam vehicles (con đường) (ùn tắc giao thông) (xe cộ) |
Power source : 1________
Number of passengers :
Cars : 2________
Buses and trains : 3________
Driven by computers and technology: 4________
4. WORD FRIENDS Listen again and complete the phrases with the words given.
(Nghe lại và hoàn thành các cụm từ với những từ đã cho.)
Battery (pin) |
GPS (hệ thống định vị toàn cầu) |
Move (di chuyển) |
Multiple (nhiều) |
1. ________power
2. ________passengers
3. ________around
4. ________technology
2. Study the Grammar box. Find more examples will / will not in the text in Exercise 1.
(Nghiên cứu hộp Ngữ pháp. Tìm thêm các ví dụ will/ will not trong văn bản ở Bài tập 1.)
Grammar (Ngữ pháp) |
will / will not (Sẽ / Sẽ không) |
The short form'll is mainly used with pronouns and in speaking : All cars 'll be electric in 30 years from now. (Dạng rút gọn 'll sẽ chủ yếu được sử dụng với đại từ và trong cách nói: Tất cả ô tô sẽ được chạy bằng điện sau 30 năm kể từ bây giờ.) |
|
We use words like think and hope to show our opinions : I think it won't take long to travel long distances in the future. (Chúng tôi sử dụng những từ như suy nghĩ và hy vọng thể hiện ý kiến của mình: Tôi nghĩ sẽ không mất nhiều thời gian để đi những chặng đường dài trong tương lai.) |
4. In pairs, ask and answer questions about the flying cars in Exercise 1. Use the following words.
(Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi về những chiếc ô tô đang bay trong Bài tập 1. Sử dụng các từ sau.)
fly long distances (Bay khoảng cách xa) |
Noisy (Ồn ào) |
Environment (Môi trường) |
Engines (Động cơ) |
Batteries (Pin) |
Rush hour (Giờ cao điểm) |
2. Read the texts and match them with the titles below. Write the titles in the blanks.
(Đọc các văn bản và nối chúng với các tiêu đề dưới đây. Viết các tiêu đề vào chỗ trống.)
Flying cars take off |
Taxi cubes act like a train |
The eco-bus |
1.
When stuck in traffic, everyone dreams of having a flying car. A company has designed a solar-powered flying car. It doesn't take up much space to take off and land, because it does vertically like a helicopter. The car has very little emission.
Tạm dịch:
Khi kẹt xe, ai cũng mơ ước có một chiếc ô tô bay. Một công ty đã thiết kế một chiếc ô tô bay chạy bằng năng lượng mặt trời. Nó không chiếm nhiều không gian để cất cánh và hạ cánh, bởi vì nó hoạt động theo phương thẳng đứng giống như một chiếc trực thăng. Chiếc xe này rất ít khí thải.
2.
This electric minibus is compact, but still carries 32 passengers. It is small enough to move in and out of traffic. This Canadian vehicle has a battery-powered electric motor, so it can be recharged while waiting in traffic. It also has zero emissions and does not negatively impact the environment.
Tạm dịch:
Xe buýt điện nhỏ gọn nhưng vẫn chở được 32 hành khách. Nó đủ nhỏ để di chuyển vào và ra khỏi các tuyến đường giao thông. Phương tiện này đến từ Canada có động cơ điện chạy bằng pin nên có thể sạc lại trong khi chờ tham gia giao thông. Nó cũng không có khí thải và không tác động tiêu cực đến môi trường.
3.
Here is a new idea that can help the environment. The eco-taxi from Germany also has zero emissions because it uses solar panel windows to generate electricity. It can link up to other taxis to form a train. This saves energy because multiple passengers can travel to the same place.
Tạm dịch:
Đây là một ý tưởng mới có thể giúp ích cho môi trường. Taxi sinh thái của Đức cũng không có khí thải vì nó sử dụng các cửa sổ hấp thụ năng lượng mặt trời để tạo ra điện. Nó có thể liên kết với các xe taxi khác để tạo thành một đoàn tàu. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng vì nhiều hành khách có thể đi đến cùng một địa điểm.
4.WORD FRIENDS Complete the sentences with the verbs in Group A and the prepositions in Group B. Use the text in Exercise 2 to help you.
(Hoàn thành các câu với các động từ trong Nhóm A và các giới từ trong Nhóm B. Sử dụng văn bản trong Bài tập 2 để giúp bạn.)
A |
B |
link move (kết nối) (chuyển động) stuck take (bị kẹt) (bắt, chiếm) |
in in and out of (vào) (vào và ra) up up to (trên) (lên đến) |
1. I was________ this morning.
2. The Mx89-air car doesn't________ much space when it launches.
3. My motorbike can________ traffic easily.
4. The bullet train can________ traffic for hours other trains at the station.
5. In pairs, complete the table. Then ask your partner questions about one means of transport.
(Theo cặp, hoàn thành bảng. Sau đó, đặt câu hỏi cho bạn của bạn về một phương tiện vận tải.)
A : What powers the flying car?
(Cái gì đã tiếp sức mạnh cho ô tô bay?)
B : It uses solar energy.
(Nó dùng năng lượng mặt trời)
Flying car |
Eco-bus |
Taxi cubes |
|
Powered by |
Solar energy |
Solar energy |
Solar energy |
Emission |
little |
zero |
zero |
Country of origin |
unknown |
Canada |
Germany |
4. In pairs, ask and answer about different means of transport in Việt Nam. Use as … as and different from and some of the adjectives below.
(Theo cặp, hỏi và trả lời về các phương tiện giao thông khác nhau ở Việt Nam. Sử dụng as… as và different from và một số tính từ bên dưới.)
A : How is a bicycle different from motorbike?
(Xe đạp khác xe máy như thế nào?)
B : A bicycle is not as fast as a motorbike.
(Xe đạp chạy không nhanh bằng xe máy.)
Vocabulary (Từ vựng) |
Adjectives (Tính từ) |
big comfortable convenient fast (lớn) (thoải mái) (tiện lợi) (nhanh)
new safe slow small spacious (mới) (an toàn) (chậm) (nhỏ) (rộng rãi) |
2. Read or listen. What type of transport does Nam think we should use? Why?
(Đọc hoặc nghe. Nam nghĩ chúng ta nên sử dụng loại phương tiện giao thông nào? Tại sao?)
Listen to Nam giving a prepared talk in his class.
(Hãy nghe Nam nói một bài diễn thuyết đã chuẩn bị trước trong lớp của anh ấy.)
Hello, everyone. Today, I'll talk about travelling by bus. Travelling by bus has many advantages. First, it is cheaper than travelling by car. If you travel by car, you will have to pay a large amount of money for petrol. A bus ride only costs you less than 10,000 VND. Second, travelling by bus helps the environment. One bus can carry many passengers and it produces less pollution than other personal means of transport. Finally, if most people in our city use buses, we will have fewer traffic jams. Thanks everyone for listening! |
Tạm dịch:
Chào mọi người. Hôm nay, tôi sẽ nói về việc đi du lịch bằng xe buýt. Di chuyển bằng xe buýt có rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, giá của nó thì rẻ hơn so với việc di chuyển bằng ô tô. Nếu bạn di chuyển bằng ô tô, bạn sẽ phải trả một số tiền lớn cho tiền xăng xe. Một chuyến xe khách chỉ làm bạn tốn chưa đến 10.000 đồng. Thứ hai, đi lại bằng xe buýt sẽ giúp ích rất nhiều cho môi trường. Một chiếc xe buýt có thể chở nhiều hành khách và ít gây ô nhiễm hơn các phương tiện giao thông cá nhân khác. Cuối cùng, nếu hầu hết mọi người trong thành phố của chúng ta đều sử dụng xe buýt, chúng ta sẽ ít bị tắc đường hơn. Cảm ơn mọi người đã lắng nghe!
3. Study the Speaking box. Find examples of connecting words in the prepared talk.
(Nghiên cứu ô Nói. Tìm ví dụ về các từ nối trong bài nói đã chuẩn bị trước của Nam.)
Speaking (Nói) |
Connecting words (Từ nối) |
Listing ideas (Cách liệt kê) |
Connecting ideas (Cách liên kết câu) |
First, ... Second,... Third,... Next,... Then, ... Finally, ... (Đầu tiên, ... Thứ hai, ... Thứ ba, ... Tiếp theo, ... Sau đó, ... Cuối cùng, …) |
In contrast, ... However, ... Similarly,... (Ngược lại, ... Tuy nhiên, ...Tương tự…) |
6. In pairs, plan a talk about a means of transport and its advantages. Then tell the class. Use these ideas or your own. Use some connecting words too.
(Theo cặp, hãy lên ý tưởng về một cuộc nói chuyện về một phương tiện giao thông và những ưu điểm của nó. Sau đó kể cho cả lớp nghe. Sử dụng những ý tưởng này hoặc của riêng bạn. Sử dụng một số từ nối.)
cost time finding a parking place (chi phí) (thời gian) (tìm một chỗ giữ xe) cost of parking safety environment (phí giữ xe) (sự an toàn) (môi trường) |
Travelling by car has both advantages and disadvantages. The first benefit is convenience. Car users can go to any place at any time they want. It also allows people to see and do interesting things. People can stop and visit beautiful places along the way. However, a disadvantage of travelling by car is that the car may break down or get stolen. Driving a car can also be time-con-suming and tiring over a long distance. People can get exhausted if they sit in a car for a long time. In short, there are both good and bad things about travelling by car. |
Tạm dịch:
Di chuyển bằng ô tô có cả ưu điểm và nhược điểm. Lợi ích đầu tiên là sự tiện lợi. Người sử dụng ô tô có thể đi đến bất kỳ nơi nào vào bất kỳ thời điểm nào họ muốn. Nó cũng cho phép mọi người được nhìn thấy và làm những điều thú vị. Mọi người có thể dừng lại và tham quan những địa điểm đẹp trên đường đi. Tuy nhiên, một nhược điểm của việc di chuyển bằng ô tô là xe có thể bị hỏng hoặc bị mất cắp. Lái xe ô tô cũng có thể khiến bạn mất nhiều thời gian và mệt mỏi trên một quãng đường dài. Mọi người có thể bị kiệt sức nếu ngồi trong xe hơi lâu. Nói tóm lại, có cả điều tốt và điều không tốt khi di chuyển bằng ô tô.
1. Read the text about travelling by car. In pairs, answer the questions.
(Đọc văn bản về di chuyển bằng ô tô. Theo cặp trả lời các câu hỏi.)
1. What are two advantages of travelling by car?
(Hai ưu điểm của việc di chuyển bằng ô tô là gì?)
2. Why is travelling by car tiring?
(Tại sao di chuyển bằng ô tô lại mệt mỏi?)
3. Study the Writing box. In pairs, find the topic sentence, supporting sentences, and concluding sentence in the text in Exercise 1.
(Nghiên cứu ô Viết. Theo cặp, tìm câu chủ đề, câu bổ trợ và câu kết luận trong văn bản ở Bài tập 1.)
Writing (Viết) |
Types of sentences within a paragraph (Các loại câu trong một đoạn văn) |
Topic sentence : the main idea of the paragraph. (Câu chủ đề: ý chính của đoạn văn.) Supporting sentences : ideas that prove, explain or give examples to better understand the topic sentence. (Câu bổ trợ: các ý chứng minh, giải thích hoặc cho ví dụ để hiểu rõ hơn câu chủ đề.) Concluding sentence : restates the main idea of the paragraph. (Câu kết luận: trình bày lại ý chính của đoạn văn.) |
4. Read the following paragraph and label the sentence types : topic sentence (TS), supporting sentences (SS), and concluding sentence (CS).
(Đọc đoạn văn sau và ghi nhãn các kiểu câu: câu chủ đề (TS), câu hỗ trợ (SS) và câu kết luận (CS).)
[1____ ] I think traveling by plane has more advantages than disadvantages. [2____ ] First, the biggest advantage of plane travel is speed. [3____ ] A person can travel 1,000 kilometers in about one hour by air, but it may take him 10 hours by car. [4____ ] Second, people can meet many interesting people when travelling by plane. [5______ ] Air travel is also safer. [6____ ] Many more people die each year from car accidents than by plane travel. [7______ ] On the other side, travelling by plane is more expensive. [8_____ ] An air ticket is often 2-7 times more expensive than travelling by other vehicles. [9_____ ] Travelling by plane is overall better than other ways of travelling. |
2. Use the words below to complete the phrases.
(Sử dụng các từ dưới đây để hoàn thành các cụm từ.)
flying hot air hour self-driving (bay) (không khí nóng) (giờ) (tự lái) sky jam electronic train (bầu trời) (kẹt xe) (điện tử) (xe lửa) |
4. Read the text and make predictions about the way people might travel in 2050. Complete the sentences with will, will not, or won't.
(Đọc văn bản và đưa ra dự đoán về cách mọi người có thể đi di chuyển vào năm 2050. Hoàn thành các câu với will, will not hoặc won’t.)
In 2050, we will be able to travel from Hà Nội to Tokyo in 2 hours. Passengers will be able to travel from Ho Chi Minh City to Paris in only 4 hours. This will be possible because of Sonic X, a French high-speed rocket that carries passengers long distances in short amounts of time. Sonic X will be able to do this because it travels by hydrogen-powered rockets. These rockets carry the aircraft over 100,000 m above the Earth's surface. |
Tạm dịch:
Vào năm 2050, chúng tôi sẽ có thể đi từ Hà Nội đến Tokyo trong 2 giờ. Hành khách sẽ có thể đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Paris chỉ trong 4 giờ. Điều này có thể thực hiện được vì Sonic X, một tên lửa tốc độ cao của Pháp có thể chở hành khách quãng đường dài trong thời gian ngắn. Sonic X có thể làm được điều này vì nó di chuyển bằng tên lửa chạy bằng hydro. Những tên lửa này đưa máy bay lên độ cao hơn 100.000 m so với bề mặt Trái đất.
In 2050...
(Vào năm 2050…)