Adjectives ending in -ing and -ed
I can use adjectives ending in -ing and -ed to describe festivals and reactions to festivals.
(Tôi có thể sử dụng các tính từ kết thúc bằng -ing và -ed để mô tả lễ hội và cảm xúc của tôi đối với lễ hội.)
1. Read the results of a survey from 500 teenagers around the world. Do you find any of these surprising?
(Đọc kết quả của một cuộc khảo sát từ 500 thanh thiếu niên trên khắp thế giới. Bạn có thấy bất kỳ điều gì đáng ngạc nhiên không?)
Agree (Đồng ý) |
Disagree (Không đồng ý) |
Not sure (Không chắc) |
|
I am interested in foreign customs and culture. (Tôi quan tâm đến phong tục và văn hóa nước ngoài) |
42% |
31% |
27% |
I am fascinated by traditional performances. (Tôi bị cuốn hút bởi những màn biểu diễn truyền thống.) |
28% |
65% |
7% |
I find historical monuments boring. (Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.) |
73% |
10% |
17% |
I think that carnivals are exciting. (Tôi nghĩ rằng lễ hội rất thú vị.) |
86% |
12% |
2% |
2. Find two more examples of each rule from the survey in Exercise 1.
(Tìm thêm hai ví dụ về mỗi quy tắc từ khảo sát trong Bài tập 1.)
Grammar (Ngữ pháp) |
Adjectives ending with -ing and-ed |
Adjectives ending in -ed describe our feelings or reactions. (Các tính từ kết thúc bằng -ed mô tả cảm xúc hoặc phản ứng của chúng ta.) Most teens still easily get bored when visiting museums and historical sites. (Hầu hết thanh thiếu niên vẫn dễ cảm thấy nhàm chán khi đến thăm các viện bảo tàng và di tích lịch sử.)
Adjectives ending in -ing describe the causes of our feelings or its effect on somebody. (Các tính từ kết thúc bằng -ing mô tả nguyên nhân của cảm giác của chúng ta hoặc ảnh hưởng của nó đối với ai đó.) I find historical monuments boring. (Tôi thấy các di tích lịch sử thật nhàm chán.) |
Festivals in Việt Nam
I can read for specific details about festivals in Việt Nam.
(Tôi có thể đọc để biết chi tiết cụ thể về các lễ hội ở Việt Nam.)
1. In pairs, look at the words below. Underline these words in the texts. What do they mean in your language?
(Theo cặp, hãy nhìn vào các từ dưới đây. Gạch chân những từ này trong văn bản. Chúng có nghĩa là gì trong ngôn ngữ của bạn?)
offerings ancestors parades decorations (cúng) (tổ tiên) (diễu hành) (trang trí) festive event host (sự kiện lễ hội) (tổ chức) |
2. Read Texts 1 and 2. Complete the following table with NO MORE THAN TWO words.
(Đọc Văn bản 1 và 2. Hoàn thành bảng sau với không quá hai từ.)
Text 1 |
Tourists will see many fascinating lights and exciting activities during Hội An Lantern Festival. Locals celebrate the festival every 14th day of the Lunar month to send offerings to their ancestors. This traditional festival is famous for parades of interesting and colorful silk lanterns that light the city up at night. Besides the traditional decorations, tourists will also see a fireworks display and shows like lion dances and poetry readings. |
Text 2 |
You certainly won't get bored at Ok Om Bok Festival! The Khmer people host this festival to thank the Moon Goddess in provinces of the Mekong Delta. It is held during the full moon of the 10th Lunar month. They host this festive event for a good harvest and rain. Everyone gets excited and cheers for their favourite rowing team during the exciting Ngo Boat Races. At night, they light flying lanterns which float up into the sky. |
Tạm dịch:
Đoạn 1:
Du khách sẽ được chiêm ngưỡng nhiều ánh đèn sáng thật thú vị và các hoạt động cực hấp dẫn trong Lễ hội đèn lồng Hội An. Người dân địa phương tổ chức lễ hội vào ngày 14 âm lịch hàng tháng để gửi những lễ vật đến tổ tiên của họ. Lễ hội truyền thống này nổi tiếng với những cuộc diễu hành của những chiếc đèn lồng lụa đầy màu sắc và thú vị thắp sáng thành phố vào ban đêm. Bên cạnh những đồ trang trí truyền thống, khách du lịch còn được xem bắn pháo hoa và các chương trình như múa lân, đọc thơ.
Đoạn 2:
Bạn chắc chắn sẽ không cảm thấy nhàm chán tại Lễ hội Ok Om Bok! Người Khmer tổ chức lễ hội này để tạ ơn Nữ thần Mặt Trăng ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Nó được tổ chức vào rằm tháng 10 Âm lịch. Họ tổ chức sự kiện lễ hội này để cầu một mùa màng bội thu và mưa thuận gió hòa. Mọi người đều hào hứng và cổ vũ cho đội chèo yêu thích của mình trong các cuộc đua ghe Ngo hấp dẫn. Vào ban đêm, họ thắp sáng những chiếc đèn lồng bay lơ lửng trên bầu trời.
Hội An Lantern Festival |
Ok Om Bok Festival |
|
Who celebrates it? |
____________________ |
____________________ |
Where is it held? |
____________________ |
____________________ |
When is it held? |
____________________ |
____________________ |
Why is it held? |
____________________ |
____________________ |
How is it held? |
____________________ |
____________________ |
2. Find more expressions used to compare ideas in Exercise 1.
(Tìm thêm các biểu thức dùng để so sánh các ý trong bài tập 1.)
Grammar (Ngữ pháp) |
Showing contrast (Thể hiện sự tương phản) |
Use however and nevertheless to show contrast. (Dùng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản.) |
|
Martha looked all over the Internet for the perfect Halloween costumes; however, when they arrived, they didn't fit us. (Martha đã tìm kiếm khắp nơi trên Internet để tìm những bộ trang phục Halloween hoàn hảo; tuy nhiên, khi chúng được mang đến, chúng không vừa với chúng tôi.) Martha looked all over the Internet for the perfect Halloween costumes. However, when they arrived, they didn't fit us. (Martha đã tìm kiếm khắp nơi trên Internet để tìm những bộ trang phục Halloween hoàn hảo; tuy nhiên, khi chúngđược mang đến, chúng không vừa với chúng tôi.) |
|
You can use nevertheless in place of however. (Bạn có thể dùng nevertheless để thay thế cho however.) |
4. In pairs, compare your thoughts on a festival you both know of. Tell the class about it. You can use some of these words.
(Theo cặp, hãy so sánh suy nghĩ của bạn về một lễ hội mà cả hai đều biết. Kể cho cả lớp nghe về nó. Bạn có thể sử dụng một số từ này.)
celebration costume customary decoration Festive event fireworks parade performance show tradition |
4. (WORD FRIENDS) Complete the sentences with the correct words.
(Sử dụng các từ đúng để hoàn thành câu.)
get wet pour water roam around (bị ướt) (đổ nước) (đi vòng quanh) stay for throw water visit temples (ở lại) (chọi nước) (thăm các đền thờ) |
1. We_______ for an hour looking for a restaurant.
2. Don't leave now,________ a few more minutes.
3. People will __________on you no matter where you go.
4. You should________ when you are in Chiang Mai.
5. We__________ on the hands of our grandparents as a sign of respect.
6. You'll_________ when you join Songkran.
3. Study the Speaking box. Find examples of the words in the dialogue.
(Nghiên cứu ô Nói. Tìm ví dụ về các từ trong đoạn đối thoại.)
Speaking (Nói) |
Explaining a process (Giải thích một quá trình) |
Speaking (Nói) |
Explaining a process (Giải thích một quá trình) |
first, second, third (thứ nhất, thứ hai, thứ ba) |
then, next, later, after that, finally (sau đó, kế đó, cuối cùng) |
5. In pairs, use some of the words below to describe how to prepare a dish. Use the new phrases from the Speaking box.
(Theo cặp, hãy sử dụng một số từ dưới đây để mô tả cách chế biến một món ăn. Sử dụng các cụm từ mới từ ô Nói.)
boil cook cut fry grind (đun sôi) (nấu) (cắt) (chiên) (xay) press stir wash fold pour (ấn) (xào) (rửa) (trộn) (rót) |
A : I'm going to tell you how to make bánh chưng.
(Tôi sẽ cho bạn biết cách làm bánh chưng.)
B : Great! What's the first step?
(Tuyệt vời! Bước đầu tiên là gì vậy?)
1. Complete the text with the words below.
(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)
carnival |
celebration |
singing |
costumes |
Lim Festival, Việt Nam
People in Bắc Ninh, Việt Nam celebrate Lim Festival in the first Lunar month of the year. You can hear people 1________ People dress up in their traditional 2________ to attend the festival. folk songs.
Holi Festival, India
This colourful 3 ________of love and good cerebrates the triumphing over evil. It starts with a huge bonfire where people gather to sing and dance. The next day there is a 4________ where everyone throws powder on each other and plays with water guns.