UNIT 0. WELCOME
UNIT 1. CULTURAL INTERESTS
UNIT 2. FAMILY AND FRIENDS
UNIT 3. ANIMALS' MAGIC
UNIT 4. HEALTH AND FITNESS
UNIT 5. FOOD AND DRINK
UNIT 6. SCHOOLS
UNIT 7. SHOPPING AROUND
UNIT 8. FESTIVALS AROUND THE WORLD
UNIT 9. FUTURE TRANSPORT
CLIL

Giải SGK, SBT Unit 3. Animals' magic English Discovery

Giải SGK, SBT Unit 3. Animals' magic English Discovery

76 câu hỏi
Tự luận
Câu 17 :

1. Listen. Why is Nam worried?

(Nghe. Tại sao Nam lại lo lắng?)

Nam: Mai!

Mai: Nam! What’s wrong?

Nam: It’s Daisy, Kim’s dog! I can’t find her.

Mai: Calm down! What’s the matter?

Nam: Daisy needed to go outside, so we walked to the park and when we arrived there, I decided to take off the leash to let her run around, you know. But then I answered a phone call and then when I finished talking, Daisy wasn’t there. I looked everywhere, but…

Mai: When did this happen?

Nam: About an hour ago. Some people helped but we …

Mai: Did you go to Kim’s?

Nam: Yes, I did, but the dog wasn’t there. And then I hurried back here. I didn’t know what to do, so I phoned you.

What’s wrong? (Chuyện gì vậy?)

Calm down! (Bình tĩnh!)

What’s the matter? (Có chuyện gì vậy?)

Tạm dịch:

Nam: Mai!

Mai: Nam! Chuyện gì vậy?

Nam: Đó là Daisy, Kim’s dog! Tôi không thể tìm thấy cô ấy.

Mai: Bình tĩnh! Có chuyện gì vậy?

Nam: Daisy cần đi ra ngoài, vì vậy chúng tôi đi bộ đến công viên và khi chúng tôi đến đó, tôi quyết định cởi dây xích để cho cô ấy chạy xung quanh, bạn biết đấy. Nhưng sau đó tôi trả lời một cuộc điện thoại và khi tôi nói xong, Daisy không có ở đó. Tôi có vẻ đang nói, Daisy không có ở đó. Tôi đã nhìn khắp nơi, nhưng…

Mai: Chuyện này xảy ra khi nào?

Nam: Khoảng một giờ trước. Một số người đã giúp nhưng chúng tôi…

Mai: Bạn đã đi đến Kim’s?

Nam: Có, tôi có, nhưng con chó không có ở đó. Và rồi tôi vội vã quay lại đây. Tôi không biết phải làm gì, vì vậy tôi đã gọi cho bạn.

Câu 22 :

1. Read the text and decide which of the pets is good for Ali.

(Đọc văn bản và quyết định vật nuôi nào tốt cho Ali.)

TEENAGERS TODAY (Thanh thiếu niên ngày nay)

Ali wants a pet but what kind to get?

 

Ali loves animals but she lives in a small city centre apartment. She’s very busy and doesn’t have much free time. And she hates getting up early.

A. Dogs are fun. You can play with them, but you need to train them and take them for a walk. They’re great friends, but they feel bad if you don’t spend time with them.

B. Cats are cute and clean, but they scratch the furniture and bring dead animals into the house. They’re fun to play with when they’re little kittens, but they aren’t so friendly when they grow up.

Tạm dịch:

Thanh thiếu niên ngày nay

Ali muốn có một con vật cưng nhưng phải lấy loại nào?

 

Ali yêu động vật nhưng cô ấy sống trong một căn hộ nhỏ ở trung tâm thành phố. Cô ấy rất bận và không có nhiều thời gian rảnh. Và cô ấy ghét dậy sớm.

A. Chó rất vui. Bạn có thể chơi với chúng, nhưng bạn cần huấn luyện chúng và dẫn chúng đi dạo. Họ là những người bạn tuyệt vời, nhưng họ sẽ cảm thấy tồi tệ nếu bạn không dành thời gian cho họ.

B. Mèo rất dễ thương và sạch sẽ, nhưng chúng hay cào đồ đạc và mang xác động vật vào nhà. Chúng rất vui khi chơi cùng khi chúng còn là những chú mèo con nhỏ, nhưng chúng lại không thân thiện như vậy khi chúng lớn lên.

Câu 26 :

1. Look at the photos. How do you think Nam and Kim are feeling? Why? Listen and read to check your answers.

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ Nam và Kim đang cảm thấy thế nào? Tại sao? Nghe và đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Kim: Hi, Nam.

Nam: Oh, hi, Kim. Are you home already?

Kim: Yes, we’re just back! The holiday was wonderful! So, when can you bring Daisy round? I’m missing her so much.

Nam: Er, I’m really sorry but ….

Kim: Oh no! Don’t tell me she’s not well!

Nam: I don’t know how it happened. We were in the park and Daisy suddenly disappointed. Mai and I looked for her everywhere, in the dark as well, and I even contacted the police, but …. I feel terrible. It’s all my fault.

Kim: She’s lost? I don’t believe it! How could you be o careless! You promised to look after her! Oh, she’s here! Daisy! Oh, my baby! Wait! I’m coming!…. Nam? Look, I’m sorry I was a bit rude.

Nam: No problem. I totally understand. I’m so glad…

I’m so glad.

I’ve got to go now.

Kim: Listen! I’ve got to go now. See you later. Bye!

Tạm dịch:

Kim: Chào Nam.

Nam: Ồ, chào Kim. Bạn đã về nhà chưa?

Kim: Vâng, chúng tôi vừa trở lại! Kỳ nghỉ thật tuyệt vời! Vì vậy, khi nào bạn có thể mang Daisy tròn? Tôi đang nhớ cô ấy rất nhiều.

Nam: Ơ, tôi thực sự xin lỗi nhưng….

Kim: Ồ không! Đừng nói với tôi rằng cô ấy không khỏe!

Nam: Tôi không biết nó xảy ra như thế nào. Chúng tôi đang ở trong công viên và Daisy đột nhiên thất vọng. Tôi và Mai đã tìm kiếm cô ấy ở khắp mọi nơi, trong bóng tối, và tôi thậm chí đã liên lạc với cảnh sát, nhưng…. Tôi cảm thấy khủng khiếp. Tất cả là lỗi của tôi.

Kim: Cô ấy bị lạc? Tôi không tin điều đó! Làm thế nào bạn có thể được o bất cẩn! Bạn đã hứa sẽ chăm sóc cô ấy! Ồ, cô ấy ở đây! Daisy! Ôi, con tôi! Chờ đợi! Tôi đang đến!…. Nam? Nghe này, tôi xin lỗi vì tôi đã hơi thô lỗ.

Nam: Không sao. Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi rất vui mừng…

Kim: Nghe này! Tôi phải đi bây giờ. Hẹn gặp lại. Tạm biệt!

I’m so glad. (Tôi rất vui mừng.)

I’ve got to go now. (Tôi phải đi bây giờ.)

Câu 30 :

Writing (Viết)

A biography (Một cuốn tiểu sử)

1. Say why the person is/was famous (Nói lý do tại sao người đó nổi tiếng )

… is/was a famous … (job) (… Là / là một… (công việc) nổi tiếng)

… is/was famous for … (book/film/TV show) (… Nổi tiếng vì… (sách / phim / chương trình truyền hình)

He/She was the first person to … (Anh ấy / Cô ấy là người đầu tiên…)

He/She discovered … (Anh ấy / Cô ấy đã phát hiện ra…)

2. Mention his/her childhood and family (Đề cập đến thời thơ ấu và gia đình của anh ấy / cô ấy)

He/She was born in … (place or year) (Anh ấy / Cô ấy sinh năm… (địa điểm hoặc năm))

His/Her parents are/were … (job) (Bố mẹ của anh ấy / cô ấy là / đã… (công việc))

They lived in … (place) (Họ đã sống ở… (địa điểm))

3. Mention his/her early career (Đề cập đến sự nghiệp ban đầu của anh ấy / cô ấy)

He/She studied at … University. (Anh ấy / Cô ấy đã học tại… Đại học.)

He/She started working as … (job) (Anh ấy / Cô ấy bắt đầu làm việc với tư cách là… (công việc))

He/She travelled to … (Anh ấy / Cô ấy đã đi du lịch đến…)

4. Mention his/her later life (Đề cập đến cuộc sống sau này của anh ấy / cô ấy)

He/She married … in … (Anh ấy / Cô ấy đã kết hôn… tại…)

He/She worked on … (book/film/programme) (Anh ấy / Cô ấy đã làm việc trên… (sách / phim / chương trình))

He/She died in … (Anh ấy / Cô ấy chết ở…)

He/She is still popular today. (Anh ấy / Cô ấy vẫn còn nổi tiếng cho đến ngày nay.)

 

1. Read Steve Irwin’s biography and answer the questions.

(Đọc tiểu sử của Steve Irwin và trả lời các câu hỏi.)

1. What nationality was he?

2. What was his wife’s name?

3. How old was he when he died?

Steve Irwin

(1) Steve Irwin was a famous TV presenter and animal expert.

(2) (3) He was born in Australia in 1962. His parents owned a small zoo. Steve started working with animals when he was nine years old. He didn’t go to university but he continued working at the zoo.

(4) In 1992, Steve married his girlfriend, Terri. On their honeymoon, Steve and his wife looked for crocodiles for their zoo. They recorded this journey for a TV show. The show was a big success. Steve died in September 2006 after an attack by a stingray. The news shocked fans across the world.

Tạm dịch:

Steve Irwin

(1) Steve Irwin là một người dẫn chương trình truyền hình nổi tiếng và chuyên gia về động vật.

(2) (3) Anh ấy sinh ra ở Úc vào năm 1962. Cha mẹ anh ấy sở hữu một vườn thú nhỏ. Steve bắt đầu làm việc với động vật khi mới 9 tuổi. Anh ấy không học đại học nhưng vẫn tiếp tục làm việc ở sở thú.

(4) Năm 1992, Steve kết hôn với bạn gái của mình, Terri. Trong tuần trăng mật, Steve và vợ đi tìm cá sấu cho vườn thú của họ. Họ đã ghi lại hành trình này cho một chương trình truyền hình. Buổi biểu diễn đã thành công tốt đẹp. Steve qua đời vào tháng 9 năm 2006 sau một cuộc tấn công bởi một con cá đuối gai độc. Tin tức gây chấn động người hâm mộ trên toàn thế giới.