Bài 32. Các quy tắc tính đạo hàm Toán 11 Kết nối tri thức

Bình chọn:
4.8 trên 81 phiếu
Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm

1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 88

Tính đạo hàm của hàm số (y = {x^3}) tại điểm x bất kì.

Xem lời giải

Giải mục 2 trang 89, 90

a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số (y = {x^3} + {x^2}) tại điểm x bất kì.

Xem lời giải

Giải mục 3 trang 90, 91

Cho các hàm số (y = {u^2}) và (u = {x^2} + 1.)

Xem lời giải

Giải mục 4 trang 91, 92

a) Với (h ne 0,) biến đổi hiệu (sin left( {x + h} right) - sin x) thành tích

Xem lời giải

Giải mục 5 trang 92, 93, 94

a) Sử dụng phép đổi biến (t = frac{1}{x},) tìm giới hạn (mathop {lim }limits_{x to 0} {left( {1 + x} right)^{frac{1}{x}}}.)

Xem lời giải

Bài 9.6 trang 94

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 9.7 trang 94

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 9.8 trang 94

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 9.9 trang 94

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Xem lời giải

Bài 9.10 trang 94

Cho hàm số (fleft( x right) = 2{sin ^2}left( {3x - frac{pi }{4}} right).)

Xem lời giải

Bài 9.11 trang 94

Một vật chuyển động rơi tự do có phương trình (hleft( t right) = 100 - 4,9{t^2},)

Xem lời giải

Bài 9.12 trang 94

Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi (sleft( t right) = 12 + 0,5sin left( {4pi t} right),)

Xem lời giải