Bài 2. Công thức lượng giác Toán 11 kết nối tri thức

Bình chọn:
4.4 trên 90 phiếu
Lý thuyết Công thức lượng giác

1. Công thức cộng

Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 17, 18

a) Cho (a = frac{pi }{4}) và (b = frac{pi }{6}), hãy chứng tỏ (cos left( {a - b} right) = cos acos b + sin asin b).

Xem chi tiết

Giải mục 2 trang 18, 19

Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: \(\sin 2a;\cos 2a;\tan 2a\).

Xem chi tiết

Giải mục 3 trang 19

a) Từ các công thức cộng (cos left( {a + b} right)) và (cos left( {a - b} right)), hãy tìm: (cos acos b;sin asin b).

Xem chi tiết

Giải mục 4 trang 20

Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt \(u = a - b,\;v = a + b\) và viết các công thức nhận được

Xem chi tiết

Bài 1.7 trang 21

Sử dụng ({15^0} = {45^0} - {30^0}), hãy tính các giá trị lượng giác của góc ({15^0}).

Xem chi tiết

Bài 1.8 trang 21

Tính: a) (cos left( {a + frac{pi }{6}} right)), biết (sin a = frac{1}{{sqrt 3 }}) và (frac{pi }{2} < a < pi );

Xem chi tiết

Bài 1.9 trang 21

Tính (sin 2a,cos 2a,tan 2a,;)biết: a) (sin a = frac{1}{3}) và (frac{pi }{2} < a < pi );

Xem chi tiết

Bài 1.10 trang 21

Tính giá trị của các biểu thức sau:

Xem chi tiết

Bài 1.11 trang 21

Chứng minh đẳng thức sau:

Xem chi tiết

Bài 1.12 trang 21

Cho tam giác ABC có (hat B = {75^0};hat C = {45^0}) và (a = BC = 12;cm).

Xem chi tiết

Bài 1.13 trang 21

Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức (xleft( t right) = A.cos left( {omega t + varphi } right),;)

Xem chi tiết